Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6.3 trang 6 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 6.3 trang 6 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 6.3 trang 6 SGK Toán 11 tập 2: Giải phương trình lượng giác

Bài 6.3 trang 6 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc giải các phương trình lượng giác cơ bản. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi lượng giác và áp dụng các công thức để tìm nghiệm của phương trình.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và đảm bảo tính chính xác cao.

Cho số thực dương a. Hãy rút gọn các biểu thức sau (giả sử mỗi biểu thức đều có nghĩa):

Đề bài

Cho số thực dương a. Hãy rút gọn các biểu thức sau (giả sử mỗi biểu thức đều có nghĩa):

a) \(\frac{{{a^{\frac{4}{3}}}\left( {{a^{ - \frac{1}{3}}} + {a^{\frac{2}{3}}}} \right)}}{{{a^{\frac{1}{4}}}\left( {{a^{\frac{3}{4}}} + {a^{ - \frac{1}{4}}}} \right)}}\)

b) \(\frac{{{a^{\frac{1}{5}}}\left( {\sqrt[5]{{{a^4}}} - \sqrt[5]{{{a^{ - 1}}}}} \right)}}{{{a^{\frac{2}{3}}}\left( {\sqrt[3]{a} - \sqrt[3]{{{a^{ - 2}}}}} \right)}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 6.3 trang 6 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

Áp dụng: \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{m}{n}}};{a^n}.{a^m} = {a^{n + m}}\)

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\frac{{{a^{\frac{4}{3}}}\left( {{a^{ - \frac{1}{3}}} + {a^{\frac{2}{3}}}} \right)}}{{{a^{\frac{1}{4}}}\left( {{a^{\frac{3}{4}}} + {a^{ - \frac{1}{4}}}} \right)}} = \frac{{{a^{\frac{4}{3}}}.{a^{ - \frac{1}{3}}} + {a^{\frac{4}{3}}}.{a^{\frac{2}{3}}}}}{{{a^{\frac{1}{4}}}.{a^{\frac{3}{4}}} + {a^{\frac{1}{4}}}.{a^{ - \frac{1}{4}}}}}\\ = \frac{{{a^1} + {a^2}}}{{{a^1} + {a^0}}} = \frac{{a + {a^2}}}{{a + 1}} = \frac{{a\left( {a + 1} \right)}}{{a + 1}} = a\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\frac{{{a^{\frac{1}{5}}}\left( {\sqrt[5]{{{a^4}}} - \sqrt[5]{{{a^{ - 1}}}}} \right)}}{{{a^{\frac{2}{3}}}\left( {\sqrt[3]{a} - \sqrt[3]{{{a^{ - 2}}}}} \right)}} = \frac{{{a^{\frac{1}{5}}}.{a^{\frac{4}{5}}} - {a^{\frac{1}{5}}}.{a^{\frac{{ - 1}}{5}}}}}{{{a^{\frac{2}{3}}}.{a^{\frac{1}{3}}} - {a^{\frac{2}{3}}}.{a^{\frac{{ - 2}}{3}}}}}\\ = \frac{{{a^1} - {a^0}}}{{{a^1} - {a^0}}} = \frac{{a - 1}}{{a - 1}} = 1\end{array}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 6.3 trang 6 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 6.3 trang 6 SGK Toán 11 tập 2: Giải phương trình lượng giác - Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.3 trang 6 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu giải các phương trình lượng giác. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về lượng giác, bao gồm các công thức lượng giác, các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt và các phương pháp giải phương trình lượng giác.

I. Đề bài Bài 6.3 trang 6 SGK Toán 11 tập 2

Giải các phương trình sau:

  1. sin x = 0
  2. cos x = 1
  3. tan x = 0
  4. cot x = -1

II. Phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản

Để giải phương trình lượng giác, chúng ta thường sử dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng đường tròn lượng giác: Xác định các góc mà giá trị lượng giác tương ứng bằng giá trị đã cho.
  • Sử dụng các công thức lượng giác: Biến đổi phương trình về dạng đơn giản hơn bằng cách sử dụng các công thức lượng giác.
  • Sử dụng các nghiệm đặc biệt: Nhớ các nghiệm đặc biệt của các hàm lượng giác.

III. Giải chi tiết Bài 6.3 trang 6 SGK Toán 11 tập 2

1. Giải phương trình sin x = 0

Phương trình sin x = 0 có nghiệm khi x = kπ, với k là số nguyên. Điều này có nghĩa là x có thể là 0, π, 2π, -π, -2π,...

2. Giải phương trình cos x = 1

Phương trình cos x = 1 có nghiệm khi x = 2kπ, với k là số nguyên. Điều này có nghĩa là x có thể là 0, 2π, 4π, -2π, -4π,...

3. Giải phương trình tan x = 0

Phương trình tan x = 0 có nghiệm khi x = kπ, với k là số nguyên. Điều này có nghĩa là x có thể là 0, π, 2π, -π, -2π,...

4. Giải phương trình cot x = -1

Phương trình cot x = -1 có nghiệm khi x = -π/4 + kπ, với k là số nguyên. Điều này có nghĩa là x có thể là -π/4, 3π/4, 7π/4, -5π/4,...

IV. Lưu ý khi giải phương trình lượng giác

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của phương trình.
  • Sử dụng đúng công thức lượng giác.
  • Biết cách biểu diễn nghiệm tổng quát của phương trình.

V. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Giải phương trình sin x = 1
  • Giải phương trình cos x = 0
  • Giải phương trình tan x = 1
  • Giải phương trình cot x = 0

VI. Kết luận

Bài 6.3 trang 6 SGK Toán 11 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phương trình lượng giác. Việc giải bài tập này đòi hỏi sự hiểu biết về các công thức lượng giác và các phương pháp giải phương trình. Giaibaitoan.com hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài toán và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11