Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2. Mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 11 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về phép biến hóa lượng giác và ứng dụng của nó.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaibaitoan.com đã biên soạn bộ giải bài tập này, giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Ở lớp dưới, ta đã biết số (sqrt 2 ) là một số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn: (sqrt 2 ) = 1,414213562...

Hoạt động 2

    Tìm một số thực a cho mỗi dấu "?" trong bảng sau:

    Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

    Phương pháp giải:

    \({a^n} = b\): Viết b dưới dạng lũy thừa số mũ n.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 2

    Hoạt động 3

      a) Hãy dùng máy tính cầm tay để tìm kết quả cho mỗi dấu "?" (với 9 chữ số thập phân).

      b) Từ các kết quả ở câu a), hãy dự đoán mối quan hệ giữa hai số \({a^{\frac{m}{n}}}\) và \(\sqrt[n]{{{a^m}}}\) với a > 0 và m, n là số tự nhiên, n ≥ 2.

      Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

      Phương pháp giải:

      a) Sử dụng máy tính cầm tay.

      b) So sánh kết quả giữa 2 cột.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 2

      b) \({a^{\frac{m}{n}}}\) = \(\sqrt[n]{{{a^m}}}\)

      Luyện tập 2

        Không dùng máy tính cầm tay, tính giá trị biểu thức \(B = {27^{\frac{2}{3}}} + {\left( {\frac{1}{{16}}} \right)^{ - 0,75}} - {25^{0,5}}\).

        Phương pháp giải:

        Áp dụng: \({\left( {{a^n}} \right)^m} = {a^{n.m}};\,{a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\)

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}B = {27^{\frac{2}{3}}} + {\left( {\frac{1}{{16}}} \right)^{ - 0,75}} - {25^{0,5}}\\ = {\left( {{3^3}} \right)^{\frac{2}{3}}} + {\left( {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^4}} \right)^{ - \frac{3}{4}}} - {\left( {{5^2}} \right)^{\frac{1}{2}}}\\ = {3^2} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 3}} - {5^1} = 9 + {2^3} - 5 = 12\end{array}\)

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 11 tập 2: Tổng quan

        Mục 2 của SGK Toán 11 tập 2 tập trung vào việc nghiên cứu về phép biến hóa lượng giác, bao gồm các khái niệm cơ bản như phép đối xứng trục, phép tịnh tiến, phép quay và phép vị tự. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Phép đối xứng trục

        Bài 1 tập trung vào việc tìm hiểu về phép đối xứng trục và các tính chất của nó. Học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất của phép đối xứng trục và cách xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Các bài tập thường yêu cầu học sinh vẽ ảnh của một hình qua phép đối xứng trục hoặc chứng minh một tính chất liên quan đến phép đối xứng trục.

        Bài 2: Phép tịnh tiến

        Bài 2 giới thiệu về phép tịnh tiến và các tính chất của nó. Học sinh cần hiểu rõ định nghĩa, tính chất của phép tịnh tiến và cách xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Các bài tập thường yêu cầu học sinh tìm tọa độ của ảnh của một điểm qua phép tịnh tiến hoặc chứng minh một tính chất liên quan đến phép tịnh tiến.

        Bài 3: Phép quay

        Bài 3 tập trung vào việc nghiên cứu về phép quay và các tính chất của nó. Học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất của phép quay và cách xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép quay. Các bài tập thường yêu cầu học sinh tìm tọa độ của ảnh của một điểm qua phép quay hoặc chứng minh một tính chất liên quan đến phép quay.

        Bài 4: Phép vị tự

        Bài 4 giới thiệu về phép vị tự và các tính chất của nó. Học sinh cần hiểu rõ định nghĩa, tính chất của phép vị tự và cách xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép vị tự. Các bài tập thường yêu cầu học sinh tìm tọa độ của ảnh của một điểm qua phép vị tự hoặc chứng minh một tính chất liên quan đến phép vị tự.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        1. Nắm vững định nghĩa và tính chất: Đây là bước quan trọng nhất để giải quyết các bài tập về phép biến hóa lượng giác. Học sinh cần hiểu rõ định nghĩa, tính chất của từng phép biến hóa và cách áp dụng chúng vào giải bài tập.
        2. Vẽ hình: Việc vẽ hình giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
        3. Sử dụng công thức: Các phép biến hóa lượng giác có các công thức toán học cụ thể. Học sinh cần nắm vững và sử dụng các công thức này một cách chính xác.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ: Cho điểm A(2, 3) và phép đối xứng trục Oy. Tìm tọa độ của điểm A' là ảnh của A qua phép đối xứng trục Oy.

        Giải: Phép đối xứng trục Oy biến điểm A(x, y) thành điểm A'(-x, y). Do đó, điểm A(2, 3) sẽ biến thành điểm A'(-2, 3).

        Luyện tập thêm

        Để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Ngoài ra, học sinh có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với các bạn cùng lớp.

        Kết luận

        Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 11 tập 2 đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về phép biến hóa lượng giác và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Hy vọng rằng với bộ giải bài tập chi tiết và các phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, bạn sẽ học tập tốt môn Toán 11 và đạt được kết quả cao trong các kỳ thi.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11