Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 11 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi các em phải hiểu rõ các khái niệm và vận dụng linh hoạt các công thức đã học.
Cho dãy số (left( {{x_n}} right)) với ({x_n} = 1 + frac{1}{n}). Xét hàm số (f(x) = {x^2} - 2x)
Cho dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) với \({x_n} = 1 + \frac{1}{n}\). Xét hàm số \(f(x) = {x^2} - 2x\)
a, Tính \(f({x_n})\) theo n.
b, Tìm \(\lim {x_n}\) và \(\lim f\left( {{x_n}} \right)\).
Phương pháp giải:
a, Thay giá trị của \({x_n}\) vào f(x).
b, Áp dụng giới hạn của dãy số để tính \(\lim {x_n}\) và \(\lim f\left( {{x_n}} \right)\).
Lời giải chi tiết:
a, Thay \({x_n} = 1 + \frac{1}{n}\) vào hàm số \(f(x) = {x^2} - 2x\) ta được:
\(f({x_n}) = {\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)^2} - 2.(1 + \frac{1}{n}) = 1 + \frac{2}{n} + \frac{1}{{{n^2}}} - 2 - \frac{2}{n} = - 1 + \frac{1}{{{n^2}}}\)
b, Vì lim1=1, \(\lim \frac{1}{n} = 0\), \(\lim \frac{1}{{{n^2}}} = 0\) nên:
\({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im }}{{\rm{x}}_n} = \lim (1 + \frac{1}{n}) = 1\) và \(\lim f({x_n}) = \lim ( - 1 + \frac{1}{{{n^2}}}) = - 1\).
Cho hàm số \(f(x) = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 2}}\). Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f(x)\).
Phương pháp giải:
Chia tử cho mẫu và xác định giới hạn theo biểu thức đã chia.
Lời giải chi tiết:
f(x) xác định trên R\{2}
Với mọi dãy \(\left( {{x_n}} \right)\) mà \({x_n} \ne 2\), và \({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im }}{{\rm{x}}_n} = 2\), ta có:
\(\lim f({x_n}) = \lim \frac{{x_n^2 - 3{x_n} + 2}}{{{x_n} - 2}} = \lim \frac{{({x_n} - 1).({x_n} - 2)}}{{{x_n} - 2}}\)=\(\lim ({x_n} - 1) = 1\)
Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f(x) = 1\).
a, Chứng minh rằng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {x^2} = 4\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} (x + 1) = 3\).
b, Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} ({x^2} + x + 1)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {x^2}(x + 1)\).
Phương pháp giải:
a, Xác định giới hạn của hàm số dựa vào giới hạn của dãy số \(\mathop {\lim }\limits_{{x_n} \to 2} \)
b, Áp dụng câu a để tính giới hạn ở câu b.
Lời giải chi tiết:
a, f(x) xác định trên R.
Với mọi dãy \(\left( {{x_n}} \right)\) mà \({x_n} \ne 2\), và \({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im }}{{\rm{x}}_n} = 2\), ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {x^2} = \lim {({x_n})^2} = {2^2} = 4\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} (x + 1) = {\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im (}}{{\rm{x}}_n} + 1) = 2 + 1 = 3\).
b, Ta có : \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} ({x^2} + x + 1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {x^2} + \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} (x + 1) = 4 + 3 = 7\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {x^2}(x + 1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {x^2}.\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} (x + 1) = 4.3 = 12\).
Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{{x^3} + {x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 6} \frac{{{x^2} + \sqrt {2 - x} }}{{{{(2 + x)}^2}}}\).
Phương pháp giải:
Với \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{{x^3} + {x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\) ta rút gọn hàm số và xác định giới hạn.
Với \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 6} \frac{{{x^2} + \sqrt {2 - x} }}{{{{(2 + x)}^2}}}\) tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 6} \left( {{x^2} + \sqrt {2 - x} } \right)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 6} {(2 + x)^2}\) và áp dụng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x)}}{{g(x)}} = \frac{A}{B},B \ne 0\)
Lời giải chi tiết:
a, Hàm số \(\frac{{{x^3} + {x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\) xác định trên R\{-1}
Với \(x \ne - 1\) ta có:
\(\frac{{{x^3} + {x^2} + x + 1}}{{x + 1}} = \frac{{({x^3} + {x^2}) + (x + 1)}}{{x + 1}} = \frac{{{x^2}(x + 1) + (x + 1)}}{{x + 1}}\)= \(\frac{{({x^2} + 1).(x + 1)}}{{x + 1}} = {x^2} + 1\)
Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{{x^3} + {x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\)=\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \left( {{x^2} + 1} \right) = {( - 1)^2} + 1 = 2\)
b, Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 6} \left( {{x^2} + \sqrt {2 - x} } \right) = {( - 6)^2} + \sqrt {2 - ( - 6)} = 36 + \sqrt 8 = 36 + 2\sqrt 2 \)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 6} {(2 + x)^2} = {(2 - 6)^2} = 16\)
Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 6} \frac{{{x^2} + \sqrt {2 - x} }}{{{{(2 + x)}^2}}} = \frac{{36 + 2\sqrt 2 }}{{16}} = \frac{{18 + \sqrt 2 }}{8}\).
Cho hàm số \(f(x) = \frac{1}{{{x^2}}}\) và dãy số \(({x_n})\) mà \(\lim ({x_n}) = 0\). Tính \(\lim f({x_n})\).
Phương pháp giải:
Tính lim 1 và \(\lim {({x_n})^2}\) sau đó tính \(\lim f({x_n})\).
Lời giải chi tiết:
Với mọi dãy \(({x_n})\) mà \(\lim ({x_n}) = 0\) ta có \(\lim {({x_n})^2}\)= 0 và lim 1=1
Vậy \(\lim f(x) = \lim \frac{1}{{x_n^2}} = + \infty \).
Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{2}{{2 - \sqrt {{x^2} + 4} }}\).
Phương pháp giải:
Tìm \(\lim (2 - \sqrt {4 + x_n^2} )\) để xác định \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{2}{{2 - \sqrt {{x^2} + 4} }}\).
Lời giải chi tiết:
Với mọi dãy \(({x_n})\) mà \(\lim ({x_n}) = 0\), ta có \(2 - \sqrt {4 + x_n^2} > 0\) vì (\({x_n} \ne 0\)) và \(\lim (2 - \sqrt {4 + x_n^2} )\)=0
Vì lim 1=1 nên \(\lim \frac{2}{{2 - \sqrt {{x_n}^2 + 4} }} = + \infty \).
Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{2}{{2 - \sqrt {{x^2} + 4} }} = + \infty \).
Mục 1 của SGK Toán 11 tập 1 thường tập trung vào các kiến thức cơ bản về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.
Các bài tập trang 65 thường xoay quanh việc xác định tính chất của dãy số, phân loại dãy số và tìm số hạng tổng quát của dãy số. Để giải quyết các bài tập này, các em cần nắm vững định nghĩa về dãy số, các loại dãy số (dãy số tăng, dãy số giảm, dãy số không đổi) và các phương pháp tìm số hạng tổng quát (phương pháp quy nạp, phương pháp sử dụng công thức).
Trang 66 tập trung vào cấp số cộng. Các bài tập thường yêu cầu các em tìm số công sai, số hạng thứ n, tổng n số hạng đầu của cấp số cộng. Để giải quyết các bài tập này, các em cần nắm vững định nghĩa về cấp số cộng, công thức tính số hạng thứ n và công thức tính tổng n số hạng đầu.
Trang 67 giới thiệu về cấp số nhân. Các bài tập thường yêu cầu các em tìm số công bội, số hạng thứ n, tổng n số hạng đầu của cấp số nhân. Để giải quyết các bài tập này, các em cần nắm vững định nghĩa về cấp số nhân, công thức tính số hạng thứ n và công thức tính tổng n số hạng đầu.
Ví dụ 1: Tìm số hạng thứ 10 của cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 2 và công sai d = 3.
Giải: Số hạng thứ n của cấp số cộng được tính theo công thức un = u1 + (n-1)d. Vậy, số hạng thứ 10 của cấp số cộng là u10 = 2 + (10-1) * 3 = 29.
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 11 tập 1. Chúc các em học tập tốt!