Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.6 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 1.6 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 1.6 trang 15 SGK Toán 11 tập 1

Bài 1.6 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép toán vectơ, các phép toán trên vectơ, và các tính chất của phép toán vectơ để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 1.6 trang 15 SGK Toán 11 tập 1, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Không dùng máy tính cầm tay, tính:

Đề bài

Không dùng máy tính cầm tay, tính:

a) \({\sin ^2}\frac{\pi }{4} + \cos \left( { - \frac{\pi }{2}} \right);\)

b) \({\tan ^2}\left( {{{30}^0}} \right) - {\cot ^2}\left( {{{240}^0}} \right);\)

c) \({\sin ^3}\frac{\pi }{2} - \cos 5\pi ;\)

d) \(\tan \frac{{11\pi }}{3} - \cot \left( { - \frac{{21\pi }}{4}} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.6 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Đưa các giá trị lượng giác của góc lượng giác lớn về các giá trị lượng giác của góc lượng giác nhỏ và đặc biệt:

\(\begin{array}{l}\sin \left( {\alpha + k2\pi } \right) = \sin \alpha \\{\rm{cos}}\left( {\alpha + k2\pi } \right) = \cos \alpha \\\tan \left( {\alpha + k\pi } \right) = \tan \alpha \\\cot \left( {\alpha + k\pi } \right) = \cot \alpha \end{array}\)

Áp dụng các hệ thức giữa giá trị lượng giác của các góc lượng giác có liên quan đặc biệt và bảng các giá trị lượng giác đặc biệt.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{\sin ^2}\frac{\pi }{4} + \cos \left( { - \frac{\pi }{2}} \right)\\ = {\sin ^2}\frac{\pi }{4} + \cos \frac{\pi }{2}\\ = {\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} + 0 = \frac{1}{2}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}{\tan ^2}\left( {{{30}^0}} \right) - {\cot ^2}\left( {{{240}^0}} \right)\\ = {\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^2} - \cot \left( {{{60}^0}} \right)\\ = \frac{1}{3} - \frac{{\sqrt 3 }}{3} = \frac{{1 - \sqrt 3 }}{3}\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}{\sin ^3}\frac{\pi }{2} - \cos 5\pi \\ = {1^3} - \cos \left( {\pi + 4\pi } \right)\\ = 1 - \cos \pi \\ = 1 - \left( { - 1} \right) = 2\end{array}\)

d)

\(\begin{array}{l}\tan \frac{{11\pi }}{3} - \cot \left( { - \frac{{21\pi }}{4}} \right)\\ = \tan \left( {\frac{2}{3}\pi + 3\pi } \right) - \cot \left( { - \frac{\pi }{4} - 5\pi } \right)\\ = \tan \left( {\frac{{2\pi }}{3}} \right) - \cot \left( { - \frac{\pi }{4}} \right)\\ = - \sqrt 3 + \cot \left( {\frac{\pi }{4}} \right)\\ = - \sqrt 3 + 1\end{array}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 1.6 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1.6 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Giải chi tiết

Bài 1.6 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình Đại số và Giải tích lớp 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các loại vectơ (vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau).
  • Các phép toán trên vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tính chất của các phép toán: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

Nội dung bài tập 1.6 trang 15 SGK Toán 11 tập 1:

Bài tập thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Tìm vectơ tổng, vectơ hiệu của hai vectơ.
  2. Tìm vectơ tích của một vectơ với một số thực.
  3. Chứng minh đẳng thức vectơ.
  4. Sử dụng vectơ để giải các bài toán hình học.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1.6 trang 15 SGK Toán 11 tập 1:

Để giải bài tập này, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài, xác định các vectơ đã cho và các yêu cầu của bài toán. Sau đó, chúng ta áp dụng các kiến thức và công thức đã học để thực hiện các phép toán trên vectơ và tìm ra kết quả cuối cùng.

Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm vectơ tổng của hai vectơ ab, ta thực hiện phép cộng vectơ như sau:

a + b = (a1, a2, a3) + (b1, b2, b3) = (a1 + b1, a2 + b2, a3 + b3)

Tương tự, để tìm vectơ tích của một vectơ a với một số thực k, ta thực hiện phép nhân vectơ như sau:

k.a = (k.a1, k.a2, k.a3)

Lưu ý khi giải Bài 1.6 trang 15 SGK Toán 11 tập 1:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các vectơ đã cho và các yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và tính chất của các phép toán trên vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Ứng dụng của kiến thức về vectơ trong thực tế:

Kiến thức về vectơ có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Xử lý ảnh, đồ họa máy tính.
  • Kỹ thuật: Thiết kế máy móc, xây dựng công trình.
  • Địa lý: Xác định vị trí, hướng đi.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết Bài 1.6 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

VectơĐịnh nghĩa
Vectơ khôngVectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.
Vectơ đốiVectơ có cùng độ dài nhưng ngược hướng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11