Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8.1 trang 54 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.1 trang 54 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.1 trang 54 SGK Toán 11 tập 2

Bài 8.1 trang 54 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc giải và biện luận phương trình lượng giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về công thức lượng giác cơ bản và các phép biến đổi tương đương để tìm ra nghiệm của phương trình.

Giaibaitoan.com xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho tứ diện đều \(ABCD\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\). Tính \(\cos \left( {AB,DM} \right)\)

Đề bài

Cho tứ diện đều \(ABCD\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\). Tính \(\cos \left( {AB,DM} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8.1 trang 54 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

+ Gọi \(N\) là trung điểm của \(AC\). Khi đó \(MN//AB\)

+ Góc giữa \(\left( {AB,MD} \right) = \left( {MN,MD} \right)\)

+ Tính các cạnh \(MN,ND,MD\)

+ Tính \(\cos M = \frac{{M{N^2} + M{D^2} - N{D^2}}}{{2MN.MD}}\)

Lời giải chi tiết

Bài 8.1 trang 54 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 2

Giả sử tứ diện đều có cạnh bằng \(a\)

Gọi \(N\) là trung điểm của \(AC\). Suy ra \(MN\) là đường trung bình của tam giác

\( \Rightarrow MN//AB;MN = \frac{1}{2}AB = \frac{a}{2}\)

Vì \(MN//AB\)\( \Rightarrow \left( {AB,MD} \right) = \left( {MN,MD} \right) = \widehat {NMD}\) (vì góc \(\widehat {NMD}\) là góc nhọn)

Vì tam giác \(BCD\) đều nên \(MD \bot BC\)\( \Rightarrow MD = \sqrt {B{D^2} - B{M^2}} \)\( = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Tương tự, \(ND = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Xét \(\Delta MND\) có \(\cos M = \frac{{M{N^2} + M{D^2} - N{D^2}}}{{2MN.MD}}\)\( = \frac{{{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}}{{2.\frac{a}{2}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{6}\)

\( \Rightarrow \widehat M \approx {73^o}\). Vậy \(\left( {AB,MD} \right) \approx {73^o}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 8.1 trang 54 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 8.1 trang 54 SGK Toán 11 tập 2: Giải và biện luận phương trình lượng giác

Bài 8.1 trang 54 SGK Toán 11 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về phương trình lượng giác. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Công thức lượng giác cơ bản: sin, cos, tan, cot và các công thức liên quan.
  • Phương pháp giải phương trình lượng giác: Đặt ẩn phụ, sử dụng công thức biến đổi, đưa về phương trình cơ bản.
  • Biện luận phương trình lượng giác: Xác định điều kiện xác định, tìm nghiệm tổng quát và nghiệm riêng.

Nội dung bài tập

Bài 8.1 yêu cầu giải phương trình lượng giác sau: sin(2x) = cos(x). Để giải phương trình này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Sử dụng công thức biến đổi:sin(2x) = 2sin(x)cos(x). Phương trình trở thành: 2sin(x)cos(x) = cos(x).
  2. Chuyển vế và phân tích:2sin(x)cos(x) - cos(x) = 0. cos(x)(2sin(x) - 1) = 0.
  3. Giải các phương trình nhỏ:
    • cos(x) = 0 => x = π/2 + kπ, k ∈ Z.
    • 2sin(x) - 1 = 0 => sin(x) = 1/2 => x = π/6 + k2π hoặc x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z.
  4. Kết luận: Vậy phương trình sin(2x) = cos(x) có các nghiệm: x = π/2 + kπ, x = π/6 + k2π, x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải phương trình lượng giác, cần lưu ý các điểm sau:

  • Kiểm tra điều kiện xác định: Đảm bảo rằng các giá trị của x không làm mẫu số bằng 0 hoặc không nằm trong tập xác định của hàm số.
  • Sử dụng đúng công thức lượng giác: Chọn công thức phù hợp với từng bài toán cụ thể.
  • Biện luận kỹ lưỡng: Tìm tất cả các nghiệm của phương trình, bao gồm cả nghiệm tổng quát và nghiệm riêng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về phương trình lượng giác, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Giải phương trình: cos(2x) = sin(x)
  • Giải phương trình: tan(x) = cot(x)
  • Giải phương trình: sin^2(x) + cos^2(x) = 1

Tổng kết

Bài 8.1 trang 54 SGK Toán 11 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình lượng giác. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng đúng phương pháp, các em có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Công thứcMô tả
sin(2x)Công thức nhân đôi của sin
cos(2x)Công thức nhân đôi của cos
sin^2(x) + cos^2(x) = 1Đẳng thức lượng giác cơ bản

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11