Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2.4 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.4 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.4 trang 49 SGK Toán 11 tập 1: Giải phương trình lượng giác

Bài 2.4 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc giải các phương trình lượng giác cơ bản. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi lượng giác và áp dụng các công thức lượng giác đã học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 2.4 trang 49 SGK Toán 11 tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Xét tính tăng, giảm của các dãy số (un), biết:

Đề bài

Xét tính tăng, giảm của các dãy số (un), biết:

a) \({u_n} = - 4 - \frac{1}{n};\)

b) \({u_n} = \frac{{n - 5}}{{n + 2}};\)

c) \({u_n} = {\left( { - 1} \right)^n}n!.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.4 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

So sánh \({u_{n + 1}}\) và \({u_n}\)

Nếu \({u_{n + 1}} > {u_n}\forall n\) thì là dãy số tăng.

Nếu \({u_{n + 1}} < {u_n}\forall n\) thì là dãy số giảm.

Lời giải chi tiết

a)

 \(\begin{array}{l}{u_{n + 1}} - {u_n} = - 4 - \frac{1}{{n + 1}} - \left( { - 4 - \frac{1}{n}} \right) = \frac{1}{n} - \frac{1}{{n + 1}} > 0\\ \Rightarrow {u_{n + 1}} > {u_n}\forall n\end{array}\)

Vậy dãy số đã cho là dãy số tăng.

b)

\(\begin{array}{l}{u_n} = \frac{{n - 5}}{{n + 2}} = 1 - \frac{7}{{n + 2}}\\{u_{n + 1}} - {u_n} = 1 - \frac{7}{{n + 3}} - \left( {1 - \frac{7}{{n + 2}}} \right) = \frac{7}{{n + 2}} - \frac{7}{{n + 3}} = 7\left( {\frac{1}{{n + 2}} - \frac{1}{{n + 3}}} \right) > 0\\ \Rightarrow {u_{n + 1}} > {u_n}\forall n\end{array}\)

Vậy dãy số đã cho là dãy số tăng.

c)

\(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{n + 1}}\left( {n + 1} \right)!}}{{{{\left( { - 1} \right)}^n}n!}} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}.\left( { - 1} \right)n!\left( {n + 1} \right)}}{{{{\left( { - 1} \right)}^n}n!}} = - \left( {n + 1} \right)<0\)

Do đó, \( - \left( {n + 1} \right) < 1\)

\( \Rightarrow {u_{n + 1}} < {u_n}\forall n\)

Vậy dãy số đã cho là dãy số giảm.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 2.4 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2.4 trang 49 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn giải phương trình lượng giác

Bài 2.4 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu giải các phương trình lượng giác sau:

  1. sin(x - π/6) = -√3/2
  2. cos(2x + π/3) = 0
  3. tan(x + π/4) = 1
  4. cot(3x - π/2) = -1

Hướng dẫn giải chi tiết:

Để giải các phương trình lượng giác này, chúng ta cần sử dụng các kiến thức về:

  • Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt: Ví dụ: sin(π/6) = 1/2, cos(π/3) = 1/2, tan(π/4) = 1, cot(π/4) = 1.
  • Các công thức lượng giác: Ví dụ: sin(a + b) = sin(a)cos(b) + cos(a)sin(b), cos(a + b) = cos(a)cos(b) - sin(a)sin(b).
  • Nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản: Ví dụ: sin(x) = a có nghiệm x = arcsin(a) + k2π và x = π - arcsin(a) + k2π (k ∈ Z).

Giải chi tiết từng phương trình:

1. sin(x - π/6) = -√3/2

Ta có: x - π/6 = arcsin(-√3/2) + k2π = -π/3 + k2π hoặc x - π/6 = π - arcsin(-√3/2) + k2π = π + π/3 + k2π = 4π/3 + k2π (k ∈ Z).

Suy ra: x = -π/3 + π/6 + k2π = -π/6 + k2π hoặc x = 4π/3 + π/6 + k2π = 9π/6 + k2π = 3π/2 + k2π (k ∈ Z).

2. cos(2x + π/3) = 0

Ta có: 2x + π/3 = cos-1(0) + kπ = π/2 + kπ (k ∈ Z).

Suy ra: 2x = π/2 - π/3 + kπ = π/6 + kπ (k ∈ Z).

Suy ra: x = π/12 + kπ/2 (k ∈ Z).

3. tan(x + π/4) = 1

Ta có: x + π/4 = arctan(1) + kπ = π/4 + kπ (k ∈ Z).

Suy ra: x = π/4 - π/4 + kπ = kπ (k ∈ Z).

4. cot(3x - π/2) = -1

Ta có: 3x - π/2 = arccot(-1) + kπ = 3π/4 + kπ (k ∈ Z).

Suy ra: 3x = 3π/4 + π/2 + kπ = 5π/4 + kπ (k ∈ Z).

Suy ra: x = 5π/12 + kπ/3 (k ∈ Z).

Lưu ý khi giải phương trình lượng giác:

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của phương trình.
  • Sử dụng đúng các công thức lượng giác.
  • Biết cách tìm nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản.
  • Biết cách biểu diễn nghiệm tổng quát của phương trình lượng giác.

Bài 2.4 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phương trình lượng giác. Việc nắm vững các kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 2.4 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 và có thể tự giải các bài tập tương tự một cách dễ dàng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11