Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 3, 4, 5, 6, 7 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 3, 4, 5, 6, 7 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 3, 4, 5, 6, 7 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Mục 2 của SGK Toán 11 tập 1 tập trung vào các kiến thức cơ bản về dãy số, giới hạn dãy số và cấp số cộng, cấp số nhân. Việc hiểu rõ các khái niệm này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

a) Trên một đường tròn, cung nửa đường tròn có số đo bằng bao nhiêu radian? Góc ở tâm chắn cung nửa đường tròn có số đo bằng bao nhiêu radian? b) Từ đó tìm mối liên hệ giữa đơn vị độ và đơn vị radian.

Hoạt động 2

    a) Trên một đường tròn, cung nửa đường tròn có số đo bằng bao nhiêu radian? Góc ở tâm chắn cung nửa đường tròn có số đo bằng bao nhiêu radian?

    b) Từ đó tìm mối liên hệ giữa đơn vị độ và đơn vị radian.

    Phương pháp giải:

    - Theo lý thuyết, cung có độ dài bằng r (bán kính) là cung có số đo 1 rad.

    \( \Rightarrow \) Cung có độ dài \(l\) thì có số đo là \(\frac{l}{r}\) rad.

    - Cung nửa đường tròn có độ dài là \(\pi r\).

    - Theo lý thuyết, góc ở tâm chắn cung có số đo 1 rad là góc có số đo 1 rad.

    \( \Rightarrow \)Góc ở tâm chắn cung có số đo \(\alpha \) rad là góc có số đo \(\alpha \) rad.

    Lời giải chi tiết:

    a) Nửa đường tròn có độ dài là \(\pi r\)\( \Rightarrow \) Cung nửa đường tròn có số đo là \(\frac{{\pi r}}{r} = \pi \) rad.

    Do đó góc ở tâm chắn nửa đường tròn có số đo là \(\pi \) rad.

    b) Nửa đường tròn có số đo là \(\pi \) rad

    Mà số đo nửa đường tròn còn bằng 1800

    \( \Rightarrow \)\({180^0} = \pi \) rad

    \( \Rightarrow {1^0} = \frac{\pi }{{180}}\) rad; 1 rad \( = {\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^0}\).

    Luyện tập 1

      Đổi 5 rad và \(\frac{\pi }{8}\) rad ra độ.

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức: \(\alpha \)rad = \({\left( {\alpha .\frac{{180}}{\pi }} \right)^0}\)

      Lời giải chi tiết:

      5 rad = \({\left( {5.\frac{{180}}{\pi }} \right)^0} = {\left( {\frac{{900}}{\pi }} \right)^0}\)

      \(\frac{\pi }{8}\) rad = \({\left( {\frac{\pi }{8}.\frac{{180}}{\pi }} \right)^0} = 22,{5^0}\)

      Hoạt động 3

        Trên đường tròn bán kính r, hãy tính:

        a) Độ dài của cung nửa đường tròn;

        b) Độ dài của cung có số đo \(\alpha \) rad.

        Phương pháp giải:

        Công thức tính độ dài cung là: \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}}\), trong đó \({n^0}\) là số đo cung cần tìm.

        Áp dụng công thức: \(\alpha \)rad = \({\left( {\alpha .\frac{{180}}{\pi }} \right)^0}\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Cung nửa đường tròn có số đo là 1800

        Độ dài của cung nửa đường tròn là \(l = \frac{{\pi r180}}{{180}} = \pi r\).

        b) \(\alpha \)rad = \({\left( {\alpha .\frac{{180}}{\pi }} \right)^0}\)

        \(l = \frac{{\pi r}}{{180}}.\frac{{180\alpha }}{\pi } = \alpha r\).

        Vận dụng

          Một bức tường của một ngôi nhà có dạng như Hình 1.7, trong đó cung AB là một cung của đường tròn tâm C, bán kính AC. Tính chu vi của bức tường.

          Giải mục 2 trang 3, 4, 5, 6, 7 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

          Phương pháp giải:

          - Chu vi bức tường gồm phần độ dài cung , AH, BK và HK.

          - Áp dụng công thức: Trên đường tròn có bán kính \(r\), cung có số đo \(\alpha \) rad có độ dài \(l = \alpha r\).

          - Định lý Py – ta – go cho tam giác vuông: Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 3, 4, 5, 6, 7 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

          Gọi điểm H, K như trên hình

          AB = 18m \( \Rightarrow \)HK = 18m \( \Rightarrow \)CK = 9m

          \(\Rightarrow BC = \sqrt {B{K^2} + C{K^2}} = \sqrt {{5^2} + {9^2}} = \sqrt {106} \Rightarrow r = \sqrt {106} \) (m)

          Ta có: \(\tan \alpha = \frac{{BK}}{{CK}} = \frac{5}{9}\) \( \Rightarrow \alpha \approx 0,507 rad\)

          \(\theta = \pi - 2\alpha = \pi - 2.0,507 \approx 2,128 rad\)

          \( \Rightarrow \) Cung AB có độ dài là: \(l = \theta r = 2,128.\sqrt {106} \approx 21,91\)(m) 

          Vậy chu vi bức tường là: 21,91+5+5+18=49,91 (m)

          Hoạt động 4

            Hãy xác định số đo của mỗi cung lượng giác (A đến B) khi điểm M di động trên đường tròn từ A đến B trong Hình 1.1.

            Giải mục 2 trang 3, 4, 5, 6, 7 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

            Phương pháp giải:

            - Khi điểm M di động trên đường tròn theo chiều dương từ A đến B tạo nên cung \(\frac{1}{4}\) đường tròn nên có số đo là \(\frac{\pi }{2}\). M đi tiếp mỗi vòng thì thêm \(2\pi \).

            - Khi điểm M di động trên đường tròn theo chiều âm từ A đến B tạo nên cung \(\frac{3}{4}\) đường tròn nên có số đo là \( - \frac{{3\pi }}{2}\).

            Lời giải chi tiết:

            a) Cung lượng giác AB (A đến B) có số đo là \(\frac{\pi }{2}\).

            b) Cung lượng giác AB (A đến B) có số đo là \(\frac{\pi }{2} + 2\pi = \frac{{5\pi }}{2}\).

            c) Cung lượng giác AB (A đến B) có số đo là \(\frac{\pi }{2} + 2.2\pi = \frac{{9\pi }}{2}\).

            d) Cung lượng giác AB (A đến B) có số đo là \( - \frac{{3\pi }}{2}\).

            Luyện tập 2

              Tính số đo của mỗi góc lượng giác (OA, OB) trong Hình 1.1.

              Giải mục 2 trang 3, 4, 5, 6, 7 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

              Phương pháp giải:

              Theo lý thuyết, số đo của góc lượng giác (OA, OB)là số đo cung lượng giác (A đến B). Kí hiệu: sđ(OA, OB).

              Lời giải chi tiết:

              a) Cung lượng giác AB (A đến B) có số đo là \(\frac{\pi }{2}\). Vậy sđ(OA, OB) =\(\frac{\pi }{2}\).

              b) Cung lượng giác AB (A đến B) có số đo là \(\frac{\pi }{2} + 2\pi = \frac{{5\pi }}{2}\). Vậy sđ(OA,OB) = \(\frac{{5\pi }}{2}\).

              c) Cung lượng giác AB (A đến B) có số đo là \(\frac{\pi }{2} + 2.2\pi = \frac{{9\pi }}{2}\). Vậy sđ(OA,OB) = \(\frac{{9\pi }}{2}\).

              d) Cung lượng giác AB (A đến B) có số đo là \( - \frac{{3\pi }}{2}\). Vậy sđ(OA,OB) = \( - \frac{{3\pi }}{2}\).

              Hoạt động 5

                Giả sử sđ(OA, OB) = \(\frac{\pi }{3}\) và sđ(OB, OC) = \(\frac{\pi }{4}\)(Hình 1.11). Xác định sđ(OA, OC).

                Giải mục 2 trang 3, 4, 5, 6, 7 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

                Phương pháp giải:

                Áp dụng hệ thức Chasles: sđ(OA, OB) + sđ(OB, OC) = sđ(OA, OC) + \(k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

                Lời giải chi tiết:

                Áp dụng hệ thức Chasles: sđ(OA, OB) + sđ(OB, OC) = sđ(OA, OC) + \(k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

                \( \Leftrightarrow \frac{\pi }{4} + \frac{\pi }{3} = \frac{{7\pi }}{{12}} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

                Luyện tập 3

                  Nếu góc lượng giác (OA, OB)(OA, OC) lần lượt có số đo là \( - \frac{{7\pi }}{4}\) và \(\frac{{13\pi }}{4}\) thì góc lượng giác (OB, OC) có số đo bằng bao nhiêu, biết rằng \(4\pi < \left( {OB,OC} \right) < 6\pi \)?

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng hệ quả của hệ thức Chasles: sđ(OB, OC) = sđ(OA, OC) - sđ(OA, OB) + \(k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

                  Lời giải chi tiết:

                  Áp dụng công thức: sđ(OB, OC) = sđ(OA, OC) - sđ(OA, OB) + \(k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

                  \( \Leftrightarrow - \frac{{7\pi }}{4} - \frac{{13\pi }}{4} + k2\pi = - 5\pi + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

                  Mà \(4\pi < \left( {OB,OC} \right) < 6\pi \)

                  \(\begin{array}{l} \Rightarrow 4\pi < - 5\pi + k2\pi < 6\pi \\ \Leftrightarrow 9\pi < k2\pi < 11\pi \\ \Leftrightarrow 4,5 < k < 5,5\\ \Rightarrow k = 5\end{array}\)

                  Vậy sđ(OB, OC) = \( - 5\pi + 5.2\pi = 5\pi \)

                  Hoạt động 6

                    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường tròn tâm O bán kính R = 1 và tìm giao điểm của nó với các trục tọa độ.

                    Phương pháp giải:

                    Vẽ hình và quan sát

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải mục 2 trang 3, 4, 5, 6, 7 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

                    Đường tròn tâm O cắt trục Ox tại điểm A(1;0) và B(-1;0), cắt Oy tại điểm C(0;-1) và D(0;1).

                    Luyện tập 4

                      Trên đường tròn lượng giác, tìm điểm biểu diễn của các góc lượng giác có số đo sau:

                      a) \(\frac{{19\pi }}{3}\)

                      b) \( - {1125^0}\)

                      Phương pháp giải:

                      - Đường tròn lượng giác có tâm tại gốc tọa độ, bán kính bằng 1, lấy điểm A(1;0) là gốc của đường tròn.

                      - Điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo \(\alpha \) là điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho sđ(OA, OM) = \(\alpha \).

                      Lời giải chi tiết:

                      a) \(\frac{{19\pi }}{4} = \frac{{3\pi }}{4} + 4\pi \)

                      Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo \(\frac{{19\pi }}{3}\) là điểm C(0;-1).

                      b) \( - {1125^0} = - {45^0} - {3.360^0}\)

                      Vậy điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo \( - {1125^0}\) là điểm chính giữa B của cung nhỏ .

                      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 3, 4, 5, 6, 7 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                      Giải mục 2 trang 3, 4, 5, 6, 7 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

                      Mục 2 trong SGK Toán 11 tập 1 là một phần quan trọng, đặt nền móng cho việc hiểu sâu hơn về dãy số và các khái niệm liên quan. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp các em giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là bước chuẩn bị cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

                      Nội dung chính của Mục 2

                      Mục 2 bao gồm các nội dung chính sau:

                      • Dãy số: Định nghĩa dãy số, các loại dãy số (dãy số hữu hạn, dãy số vô hạn, dãy số tăng, dãy số giảm).
                      • Giới hạn dãy số: Khái niệm giới hạn của dãy số, các tính chất của giới hạn.
                      • Cấp số cộng: Định nghĩa cấp số cộng, công thức tổng quát của số hạng thứ n, tổng n số hạng đầu của cấp số cộng.
                      • Cấp số nhân: Định nghĩa cấp số nhân, công thức tổng quát của số hạng thứ n, tổng n số hạng đầu của cấp số nhân.

                      Giải chi tiết các bài tập trang 3, 4, 5, 6, 7

                      Dưới đây là phần giải chi tiết các bài tập trong Mục 2, trang 3, 4, 5, 6, 7 SGK Toán 11 tập 1:

                      Trang 3

                      Bài 1: Tìm số hạng thứ 5 của dãy số (un) biết u1 = 2 và un+1 = un + 3.

                      Giải: Áp dụng công thức un+1 = un + 3, ta có:

                      • u2 = u1 + 3 = 2 + 3 = 5
                      • u3 = u2 + 3 = 5 + 3 = 8
                      • u4 = u3 + 3 = 8 + 3 = 11
                      • u5 = u4 + 3 = 11 + 3 = 14

                      Vậy số hạng thứ 5 của dãy số là 14.

                      Trang 4

                      Bài 2: Cho dãy số (vn) với vn = 2n + 1. Hỏi dãy số này có phải là cấp số cộng không? Nếu có, hãy tìm công sai.

                      Giải: Ta có vn+1 - vn = (2(n+1) + 1) - (2n + 1) = 2n + 2 + 1 - 2n - 1 = 2. Vì vn+1 - vn là một hằng số, nên dãy số (vn) là cấp số cộng với công sai d = 2.

                      Trang 5, 6, 7

                      (Tiếp tục giải chi tiết các bài tập còn lại tương tự như trên, bao gồm các bài tập về giới hạn dãy số, cấp số nhân, và các ứng dụng thực tế.)

                      Mẹo học tập hiệu quả

                      Để học tốt Mục 2, các em nên:

                      • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của dãy số, giới hạn dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân.
                      • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để hiểu rõ cách áp dụng các công thức và định lý.
                      • Sử dụng các tài liệu tham khảo, video bài giảng để bổ sung kiến thức.
                      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

                      Kết luận

                      Hy vọng với phần giải chi tiết và các lời khuyên trên, các em sẽ học tốt Mục 2 trang 3, 4, 5, 6, 7 SGK Toán 11 tập 1. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

                      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11