Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6.5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 6.5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 6.5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 6.5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2. Bài học này thuộc chương trình học Toán 11 tập 2, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính:

Đề bài

Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính:

a) \(\log {}_3\sqrt[4]{3};\)

b) \({4^{{{\log }_2}3}}\);

c) \({27^{{{\log }_9}2}}\);

d) \({9^{{{\log }_{\sqrt 3 }}2}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 6.5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

Áp dụng:

a) \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{m}{n}}}\); \({\log _a}{a^b} = b\).

b, c, d) \({a^{{{\log }_a}b}} = b\) và \({\left( {{a^b}} \right)^c} = {\left( {{a^c}} \right)^b}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\log {}_3\sqrt[4]{3} = {\log _3}\left( {{3^{\frac{1}{4}}}} \right) = \frac{1}{4}\)

b) \({4^{{{\log }_2}3}} = {\left( {{2^2}} \right)^{{{\log }_2}3}} = {\left( {{2^{{{\log }_2}3}}} \right)^2} = {3^2} = 9\)

c) \({27^{{{\log }_9}2}} = {\left( {{3^3}} \right)^{{{\log }_9}2}} = {\left( {{3^{{{\log }_9}2}}} \right)^3} = {\left( {{3^{\frac{1}{2}{{\log }_3}2}}} \right)^3} = {\left( {{3^{{{\log }_3}2}}} \right)^{\frac{3}{2}}} = {2^{\frac{2}{3}}}\)

d) \({9^{{{\log }_{\sqrt 3 }}2}} = {\left( {{{\sqrt 3 }^4}} \right)^{{{\log }_{\sqrt 3 }}2}} = {\left( {{{\sqrt 3 }^{{{\log }_{\sqrt 3 }}2}}} \right)^4} = {2^4} = 16\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 6.5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 6.5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 - Giải chi tiết

Bài 6.5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Nội dung bài tập 6.5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2

Bài tập 6.5 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm của các hàm số đã cho.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Phương pháp giải bài tập 6.5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2

Để giải quyết bài tập 6.5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Đạo hàm của hàm số: Nắm vững các công thức tính đạo hàm của các hàm số cơ bản như hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.
  2. Ứng dụng của đạo hàm: Hiểu rõ cách sử dụng đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị và vẽ đồ thị hàm số.
  3. Kỹ năng biến đổi đại số: Rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức đạo hàm và giải các phương trình, bất phương trình.

Giải chi tiết Bài 6.5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi nhỏ của Bài 6.5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2:

Câu a:

Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1.

Lời giải:

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Câu b:

Đề bài: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1.

Lời giải:

Để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, ta xét dấu của đạo hàm f'(x) = 3x2 - 6x + 2.

Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x1 = 1 - √3/3 và x2 = 1 + √3/3.

Lập bảng xét dấu f'(x):

x-∞1 - √3/31 + √3/3+∞
f'(x)+-++

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 1 - √3/3) và (1 + √3/3; +∞), nghịch biến trên khoảng (1 - √3/3; 1 + √3/3).

Câu c:

Đề bài: Tìm cực trị của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1.

Lời giải:

Hàm số đạt cực đại tại x = 1 - √3/3, giá trị cực đại là f(1 - √3/3) = -1 + 2√3/9.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 + √3/3, giá trị cực tiểu là f(1 + √3/3) = -1 - 2√3/9.

Lưu ý khi giải bài tập 6.5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2

Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý:

  • Kiểm tra kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức tính đạo hàm và các quy tắc biến đổi đại số.
  • Phân tích kết quả và đưa ra kết luận chính xác.
  • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập thường xuyên để nâng cao trình độ.

Tổng kết

Bài 6.5 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11