Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.19 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.19 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.19 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.19 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương 1: Hàm số và đồ thị của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về điều kiện xác định của hàm số để tìm tập xác định của hàm số cho trước.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập Toán 11 hiệu quả.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\sin x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\);

b) \(2\cos x = - \sqrt 2 \);

c) \(\sqrt 3 \tan \left( {\frac{x}{2} + {{15}^0}} \right) = 1\);

d) \(\cot \left( {2x - 1} \right) = \cot \frac{\pi }{5}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.19 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Dựa vào công thức nghiệm tổng quát:

\(\sin x = m\; \Leftrightarrow \sin x = \sin \alpha \;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha + k2\pi }\\{x = \pi - \alpha + k2\pi }\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\)

\(\cos x = m\;\; \Leftrightarrow \cos x = \cos \alpha \;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha + k2\pi }\\{x = - \alpha + k2\pi }\end{array}\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\;\)

\(\tan x = m\; \Leftrightarrow \tan x = \tan \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\(\cot x = m\; \Leftrightarrow \cot x = \cot \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \;\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) \(\sin x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\;\; \Leftrightarrow \sin x = \sin \frac{\pi }{3}\;\;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{3} + k2\pi }\\{x = \pi - \frac{\pi }{3} + k2\pi }\end{array}} \right.\;\;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{3} + k2\pi }\\{x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \;}\end{array}\;} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

b) \(2\cos x = - \sqrt 2 \;\; \Leftrightarrow \cos x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\;\;\; \Leftrightarrow \cos x = \cos \frac{{3\pi }}{4}\;\;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi }\\{x = - \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi }\end{array}\;\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\)

c) \(\sqrt 3 \;\left( {\tan \frac{x}{2} + {{15}^0}} \right) = 1\;\;\; \Leftrightarrow \tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right) = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\;\; \Leftrightarrow \tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right) = \tan \frac{\pi }{6}\)

\( \Leftrightarrow \frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}} = \frac{\pi }{6} + k\pi \;\;\;\; \Leftrightarrow \frac{x}{2} = \frac{\pi }{{12}} + k\pi \;\;\; \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + 2k\pi \;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

d) \(\cot \left( {2x - 1} \right) = \cot \frac{\pi }{5}\;\;\;\; \Leftrightarrow 2x - 1 = \frac{\pi }{5} + k\pi \;\;\;\; \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{5} + 1 + k\pi \;\; \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{{10}} + \frac{1}{2} + \frac{{k\pi }}{2}\;\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 1.19 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1.19 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

Bài 1.19 yêu cầu tìm tập xác định của các hàm số sau:

  1. a) y = √(2x - 1)
  2. b) y = 1 / (x - 3)
  3. c) y = x / (x² - 4)
  4. d) y = √(x + 2) / (x - 1)

Giải:

a) y = √(2x - 1)

Hàm số y xác định khi và chỉ khi biểu thức dưới dấu căn không âm, tức là:

2x - 1 ≥ 0

⇔ 2x ≥ 1

⇔ x ≥ 1/2

Vậy tập xác định của hàm số là D = [1/2; +∞).

b) y = 1 / (x - 3)

Hàm số y xác định khi và chỉ khi mẫu số khác 0, tức là:

x - 3 ≠ 0

⇔ x ≠ 3

Vậy tập xác định của hàm số là D = ℝ \ {3}.

c) y = x / (x² - 4)

Hàm số y xác định khi và chỉ khi mẫu số khác 0, tức là:

x² - 4 ≠ 0

⇔ x² ≠ 4

⇔ x ≠ ±2

Vậy tập xác định của hàm số là D = ℝ \ {-2; 2}.

d) y = √(x + 2) / (x - 1)

Hàm số y xác định khi và chỉ khi biểu thức dưới dấu căn không âm và mẫu số khác 0, tức là:

x + 2 ≥ 0 và x - 1 ≠ 0

⇔ x ≥ -2 và x ≠ 1

Vậy tập xác định của hàm số là D = [-2; 1) ∪ (1; +∞).

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về tập xác định

  • Luôn kiểm tra điều kiện của các phép toán trong hàm số (căn bậc chẵn, phân số).
  • Đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn không âm và mẫu số khác 0.
  • Sử dụng ký hiệu tập hợp để biểu diễn tập xác định một cách chính xác.

Ứng dụng của việc tìm tập xác định trong Toán học

Việc tìm tập xác định của hàm số là một bước quan trọng trong việc nghiên cứu hàm số. Nó giúp chúng ta xác định được miền giá trị của hàm số, vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán liên quan đến hàm số.

Ngoài ra, việc tìm tập xác định còn có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như vật lý, kinh tế, và kỹ thuật.

Bài tập tương tự để luyện tập

  1. Tìm tập xác định của hàm số y = √(3x + 6).
  2. Tìm tập xác định của hàm số y = 2 / (x + 5).
  3. Tìm tập xác định của hàm số y = (x - 1) / (x² - 9).
  4. Tìm tập xác định của hàm số y = √(4 - x²) / (x + 3).

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải Bài 1.19 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11