Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 106,107 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 106,107 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 106,107 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 106 và 107 của sách giáo khoa Toán 11 tập 1, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán, từ đó áp dụng vào các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Cho hai dãy số (left( {{u_n}} right)) và (left( {{v_n}} right)) với ({u_n} = 2 + frac{1}{n},;;;{v_n} = 3 - frac{2}{n}) Tính và so sánh: (mathop {lim}limits_{n to + infty } left( {{u_n} + {v_n}} right)) và (mathop {lim}limits_{n to + infty } {u_n} + mathop {lim}limits_{n to + infty } {v_n})

HĐ 3

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) và \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({u_n} = 2 + \frac{1}{n},\;\;\;{v_n} = 3 - \frac{2}{n}\)

    Tính và so sánh: \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n} + {v_n}} \right)\) và \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } {u_n} + \mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } {v_n}\)

    Phương pháp giải:

    Tính \({u_n} + {v_n} \) và dùng công thức \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty }\frac{1}{n}=0\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \({u_n} + {v_n} = 2 + \frac{1}{n} + 3 - \frac{2}{n} = 5 - \frac{1}{n}\)

    Do đó: \(\left( {{u_n} + {v_n}} \right)\; = 5\)

    \({u_n}\; = 2\), \({v_n}\; = 3\)

    Vậy \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = \mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } {u_n} + \mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } {v_n}\)

    LT 3

      Video hướng dẫn giải

      Tìm \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt {2{n^2} + 1} }}{{n + 1}}\).

      Phương pháp giải:

      Để tính giới hạn của dãy số dạng phân thức, ta chia cả tử thức và mẫu thức cho lũy thừa cao nhất của n, rồi áp dụng các quy tắc tính giới hạn.

      Lời giải chi tiết:

      \(\frac{{\sqrt {2{n^2} + 1} }}{{n + 1}}\; = \frac{{\sqrt {2 + \frac{1}{{{n^2}}}} }}{{1 + \frac{1}{n}}}\; = \frac{{\left( {\sqrt {2 + \frac{1}{{{n^2}}}} } \right)\;}}{{\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)\;}} = \frac{{\sqrt 2 }}{1} = \sqrt 2 \).

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 106,107 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 106,107 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các bài tập trang 106 và 107 SGK Toán 11 tập 1 xoay quanh việc xác định các phép biến hình, tính chất của chúng và ứng dụng trong giải quyết các bài toán hình học.

      Nội dung chính của Mục 2

      • Phép dời hình: Định nghĩa, tính chất bảo toàn khoảng cách, góc và diện tích.
      • Phép đối xứng trục: Định nghĩa, phương trình đường đối xứng, ảnh của một điểm và một đường thẳng qua phép đối xứng trục.
      • Phép đối xứng tâm: Định nghĩa, tọa độ tâm đối xứng, ảnh của một điểm và một đường thẳng qua phép đối xứng tâm.
      • Phép quay: Định nghĩa, tâm quay, góc quay, ảnh của một điểm và một đường thẳng qua phép quay.

      Phương pháp giải các bài tập trong Mục 2

      1. Nắm vững định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ định nghĩa của từng phép biến hình và các tính chất liên quan.
      2. Xác định phép biến hình: Dựa vào thông tin đề bài, xác định phép biến hình phù hợp để giải quyết bài toán.
      3. Sử dụng công thức: Áp dụng các công thức liên quan đến phép biến hình để tính toán tọa độ ảnh của các điểm và đường thẳng.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Giải chi tiết các bài tập trang 106 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

      Bài 1: Tìm ảnh của điểm M(2; -3) qua phép dời hình F là phép đối xứng tâm I(1; 2).

      Lời giải: Gọi M'(x'; y') là ảnh của M qua phép đối xứng tâm I. Khi đó, I là trung điểm của đoạn thẳng MM'. Ta có:

      xI = (xM + xM') / 2 => 1 = (2 + x') / 2 => x' = 0

      yI = (yM + yM') / 2 => 2 = (-3 + y') / 2 => y' = 7

      Vậy M'(0; 7).

      Bài 2: Cho đường thẳng d: x + 2y - 3 = 0. Tìm ảnh của d qua phép đối xứng trục Ox.

      Lời giải: Gọi d' là ảnh của d qua phép đối xứng trục Ox. Một điểm M(x; y) thuộc d thì điểm M'(x; -y) thuộc d'. Thay x và -y vào phương trình d, ta được:

      x + 2(-y) - 3 = 0 => x - 2y - 3 = 0

      Vậy phương trình đường thẳng d' là x - 2y - 3 = 0.

      Giải chi tiết các bài tập trang 107 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

      Bài 3: Cho điểm A(1; 3) và phép quay Q(O, 90o). Tìm ảnh A' của A qua phép quay Q.

      Lời giải: Gọi A'(x'; y') là ảnh của A qua phép quay Q(O, 90o). Ta có:

      x' = xA * cos(90o) - yA * sin(90o) = 1 * 0 - 3 * 1 = -3

      y' = xA * sin(90o) + yA * cos(90o) = 1 * 1 + 3 * 0 = 1

      Vậy A'(-3; 1).

      Bài 4: Cho hai điểm A(2; 1) và B(4; 3). Tìm ảnh của đoạn thẳng AB qua phép đối xứng tâm I(3; 2).

      Lời giải: Gọi A' và B' lần lượt là ảnh của A và B qua phép đối xứng tâm I. Ta đã biết cách tìm ảnh của một điểm qua phép đối xứng tâm. Áp dụng, ta có:

      A'(xA'; yA') sao cho I là trung điểm của AA'. => xA' = 2xI - xA = 2*3 - 2 = 4; yA' = 2yI - yA = 2*2 - 1 = 3. Vậy A'(4; 3).

      B'(xB'; yB') sao cho I là trung điểm của BB'. => xB' = 2xI - xB = 2*3 - 4 = 2; yB' = 2yI - yB = 2*2 - 3 = 1. Vậy B'(2; 1).

      Ảnh của đoạn thẳng AB qua phép đối xứng tâm I là đoạn thẳng A'B'.

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về phép biến hình và áp dụng các phương pháp giải phù hợp là chìa khóa để giải quyết thành công các bài tập trong Mục 2 trang 106, 107 SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích và giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11