Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức

Lý thuyết Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức

Lý thuyết Phương trình, Bất phương trình Mũ và Lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với chuyên mục lý thuyết Phương trình, Bất phương trình Mũ và Lôgarit dành cho học sinh lớp 11 chương trình Kết nối tri thức. Đây là một trong những chủ đề quan trọng của môn Toán 11, đòi hỏi sự nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải quyết bài tập.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp hệ thống lý thuyết đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu, cùng với các ví dụ minh họa sinh động, giúp bạn tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả nhất.

1. Phương trình mũ

1. Phương trình mũ

Phương trình mũ cơ bản có dạng \({a^x} = b\)(với \(0 < a \ne 1\)).

- Nếu b > 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất \(x = {\log _a}b\).

- Nếu b \( \le \) 0 thì phương trình vô nghiệm.

Minh họa bằng đồ thị:

Lý thuyết Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức 1

Chú ý: Phương pháp giải phương trình mũ bằng cách đưa về cùng cơ số:

Nếu \(0 < a \ne 1\) thì \({a^u} = {a^v} \Leftrightarrow u = v\).

2. Phương trình lôgarit

Phương trình lôgarit cơ bản có dạng \({\log _a}x = b\left( {0 < a \ne 1} \right)\).

Phương trình lôgarit cơ bản \({\log _a}x = b\) có nghiệm duy nhất \(x = {a^b}\).

Minh họa bằng đồ thị:

Lý thuyết Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức 2

Chú ý: Phương pháp giải phương trình lôgarit bằng cách đưa về cùng cơ số:

Nếu \(u,v > 0\) và \(0 < a \ne 1\) thì \({\log _a}u = {\log _a}v \Leftrightarrow u = v\).

3. Bất phương trình mũ

Bất phương trình mũ cơ bản có dạng \({a^x} > b\) (hoặc \({a^x} \ge b,{a^x} < b,{a^x} \le b\)) với \(a > 0,a \ne 1\).

Xét bất phương trình dạng \({a^x} > b\):

- Nếu \(b \le 0\) thì tập nghiệm của bất phương trình là \(\mathbb{R}\).

- Nếu b > 0 thì bất phương trình tương đương với \({a^x} > {a^{{{\log }_a}b}}\).

Với a > 1, nghiệm của bất phương trình là \(x > {\log _a}b\).

Với \(0 < a < 1\), nghiệm của bất phương trình là \(x < {\log _a}b\).

Chú ý:

a) Các bất phương trình mũ cơ bản còn lại được giải tương tự.

b) Nếu a > 1 thì \({a^u} > {a^v} \Leftrightarrow u > v\).

Nếu 0 < a < 1 thì \({a^u} > {a^v} \Leftrightarrow u < v\).

4. Bất phương trình lôgarit

Bất phương trình lôgarit cơ bản có dạng \({\log _a}x > b\)(hoặc \({\log _a}x \ge b,{\log _a}x < b,{\log _a}x \le b\)) với \(a > 0,a \ne 1\).

Xét bất phương trình dạng \({\log _a}x > b\):

- Nếu a > 1 thì nghiệm của bất phương trình là \(x > {a^b}\).

- Nếu 0 < a < 1 thì nghiệm của bất phương trình là \(0 < x < {a^b}\).

Chú ý:

a) Các bất phương trình lôgarit cơ bản còn lại được giải tương tự.

b) Nếu a > 1 thì \({\log _a}u > {\log _a}v \Leftrightarrow u > v > 0\).

Nếu 0 < a < 1 thì \({\log _a}u > {\log _a}v \Leftrightarrow 0 < u < v\).

Lý thuyết Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức 3

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Lý thuyết Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Phương trình, Bất phương trình Mũ và Lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức

Chương trình Toán 11 Kết nối tri thức, phần Phương trình, Bất phương trình Mũ và Lôgarit đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải quyết các dạng bài tập liên quan là điều kiện cần thiết để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

I. Phương trình Mũ

1. Định nghĩa: Phương trình mũ là phương trình có chứa ẩn số trong số mũ. Dạng tổng quát: ax = b (với a > 0, a ≠ 1).

2. Cách giải:

  • Dạng cơ bản: Nếu ax = ay thì x = y.
  • Lấy logarit hai vế: Áp dụng logarit cơ số bất kỳ (thường là logarit thập phân hoặc logarit tự nhiên) vào cả hai vế của phương trình.
  • Đặt ẩn phụ: Trong một số trường hợp, có thể đặt ẩn phụ để đưa phương trình về dạng đơn giản hơn.

II. Bất phương trình Mũ

1. Định nghĩa: Bất phương trình mũ là bất phương trình có chứa ẩn số trong số mũ. Dạng tổng quát: ax > b (với a > 0, a ≠ 1).

2. Cách giải:

  • Xét hàm số mũ: Hàm số mũ y = ax là hàm số đồng biến nếu a > 1 và hàm số nghịch biến nếu 0 < a < 1.
  • So sánh số mũ: Nếu a > 1, thì ax > b tương đương với x > logab. Nếu 0 < a < 1, thì ax > b tương đương với x < logab.

III. Phương trình Lôgarit

1. Định nghĩa: Phương trình lôgarit là phương trình có chứa biểu thức lôgarit. Dạng tổng quát: logax = b (với a > 0, a ≠ 1, x > 0).

2. Cách giải:

  • Đổi sang dạng mũ: Sử dụng định nghĩa của lôgarit để chuyển phương trình về dạng mũ: x = ab.
  • Kiểm tra điều kiện: Sau khi giải phương trình, cần kiểm tra xem nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện xác định của lôgarit hay không (x > 0).

IV. Bất phương trình Lôgarit

1. Định nghĩa: Bất phương trình lôgarit là bất phương trình có chứa biểu thức lôgarit. Dạng tổng quát: logax > b (với a > 0, a ≠ 1, x > 0).

2. Cách giải:

  • Xét hàm số lôgarit: Hàm số lôgarit y = logax là hàm số đồng biến nếu a > 1 và hàm số nghịch biến nếu 0 < a < 1.
  • So sánh đối số: Nếu a > 1, thì logax > b tương đương với x > ab. Nếu 0 < a < 1, thì logax > b tương đương với x < ab.
  • Kiểm tra điều kiện: Sau khi giải bất phương trình, cần kiểm tra xem nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện xác định của lôgarit hay không (x > 0).

V. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

Các bài tập về Phương trình, Bất phương trình Mũ và Lôgarit thường xoay quanh các dạng sau:

  1. Giải phương trình mũ cơ bản.
  2. Giải phương trình mũ bằng phương pháp lấy logarit.
  3. Giải phương trình mũ bằng phương pháp đặt ẩn phụ.
  4. Giải bất phương trình mũ.
  5. Giải phương trình lôgarit.
  6. Giải bất phương trình lôgarit.
  7. Ứng dụng phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit vào các bài toán thực tế.

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết các dạng bài tập này, bạn cần luyện tập thường xuyên và hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và phương pháp giải đã được trình bày ở trên. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11