Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7.41 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.41 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.41 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.41 thuộc chương trình Toán 11 tập 2, sách Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đơn điệu của hàm số. Bài tập này thường gặp trong các kỳ thi và kiểm tra, do đó việc nắm vững phương pháp giải là rất quan trọng.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. Biết tam giác SAD vuông cân tại \(S\) và \((SAD) \bot (ABCD)\).

a) Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABCD.

b) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SC.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7.41 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

- Thể tích khối chóp \(V = \frac{1}{3}h.S\)

- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đó đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng còn lại.

Lời giải chi tiết

Bài 7.41 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

a) Trong (SAD) kẻ \(SE \bot AD\)

Mà \(\left( {SAD} \right) \bot \left( {ABCD} \right),\left( {SAD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AD \Rightarrow SE \bot \left( {ABCD} \right)\)

Xét tam giác SAD vuông cân tại S có

\(SE \bot AD\)

\( \Rightarrow \) E là trung điểm của AD

\( \Rightarrow SE = \frac{{AD}}{2} = \frac{a}{2}\)

Diện tích hình vuông ABCD là \({S_{ABCD}} = {a^2}\)

Thể tích khối chóp là \(V = \frac{1}{3}SE.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{a}{2}.{a^2} = \frac{{{a^3}}}{6}\)

b) Trong (ABCD) kẻ EF // AB mà \(AB \bot BC \Rightarrow EF \bot BC\)

mà \(SE \bot BC \Rightarrow BC \bot \left( {SEF} \right);BC \subset \left( {SBC} \right) \Rightarrow \left( {SEF} \right) \bot \left( {SBC} \right)\)

\(\left( {SEF} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SF\)

Trong (SEF) kẻ \(EG \bot SF\)

\( \Rightarrow EG \bot \left( {SBC} \right)\)

Ta có AD // BC nên AD // (SBC)

\( \Rightarrow d\left( {AD,SC} \right) = d\left( {AD,\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {E,\left( {SBC} \right)} \right) = EG\)

Vì ABCD là hình vuông và EF // AB nên EF = AB = a

Xét tam giác SEF vuông tại E có

\(\frac{1}{{E{G^2}}} = \frac{1}{{S{E^2}}} + \frac{1}{{E{F^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{5}{{{a^2}}} \Rightarrow EG = \frac{{a\sqrt 5 }}{5}\)

Vậy \(d\left( {AD,SC} \right) = \frac{{a\sqrt 5 }}{5}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 7.41 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 7.41 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 7.41 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc xét tính đơn điệu của hàm số. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài toán

Đề bài yêu cầu xét tính đơn điệu của hàm số sau:

  • Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2

Lời giải chi tiết

Để xét tính đơn điệu của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm f'(x):

f'(x) = 3x2 - 6x

  1. Tìm các điểm tới hạn:

Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm tới hạn:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Vậy, x = 0 và x = 2 là các điểm tới hạn.

  1. Xét dấu đạo hàm f'(x):

Ta xét các khoảng sau:

  • Khoảng (-∞; 0): Chọn x = -1, f'(-1) = 3(-1)2 - 6(-1) = 3 + 6 = 9 > 0. Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (-∞; 0).
  • Khoảng (0; 2): Chọn x = 1, f'(1) = 3(1)2 - 6(1) = 3 - 6 = -3 < 0. Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).
  • Khoảng (2; +∞): Chọn x = 3, f'(3) = 3(3)2 - 6(3) = 27 - 18 = 9 > 0. Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (2; +∞).
  1. Kết luận:

Dựa vào dấu của đạo hàm, ta có thể kết luận:

  • Hàm số f(x) đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).
  • Hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (0; 2).

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về tính đơn điệu của hàm số, cần thực hiện đầy đủ các bước: tính đạo hàm, tìm điểm tới hạn, xét dấu đạo hàm và kết luận. Việc bỏ sót bất kỳ bước nào có thể dẫn đến kết quả sai.

Ví dụ minh họa thêm

Để hiểu rõ hơn về cách xét tính đơn điệu của hàm số, ta xét một ví dụ khác:

Cho hàm số g(x) = x2 - 4x + 3. Hãy xét tính đơn điệu của hàm số này.

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm g'(x):

g'(x) = 2x - 4

  1. Tìm điểm tới hạn:

Giải phương trình g'(x) = 0:

2x - 4 = 0

x = 2

  1. Xét dấu đạo hàm g'(x):
  • Khoảng (-∞; 2): Chọn x = 0, g'(0) = 2(0) - 4 = -4 < 0. Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 2).
  • Khoảng (2; +∞): Chọn x = 3, g'(3) = 2(3) - 4 = 2 > 0. Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (2; +∞).

Kết luận: Hàm số g(x) nghịch biến trên khoảng (-∞; 2) và đồng biến trên khoảng (2; +∞).

Tổng kết

Bài 7.41 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập điển hình về ứng dụng của đạo hàm trong việc xét tính đơn điệu của hàm số. Việc nắm vững phương pháp giải bài tập này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giải các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, bạn đã hiểu rõ cách giải Bài 7.41 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11