Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3.7 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 3.7 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 3.7 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 3.7 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu Bài 3.7 trang 67 SGK Toán 11 tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Phỏng vấn một học sinh khối 11 về thời gian (giờ) ngủ của một buổi tối, thu được bảng số liệu ở bên a) So sánh thời gian ngủ trung bình của các bạn học sinh nam và nữ b) Hãy cho biết 75% học sinh khối 11 ngủ ít nhất bao nhiêu giờ?

Đề bài

Phỏng vấn một học sinh khối 11 về thời gian (giờ) ngủ của một buổi tối, thu được bảng số liệu ở bên

Bài 3.7 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

a) So sánh thời gian ngủ trung bình của các bạn học sinh nam và nữ.

b) Hãy cho biết 75% học sinh khối 11 ngủ ít nhất bao nhiêu giờ?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3.7 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Sử dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm kí hiệu là \(\bar x\)

\(\bar x = \frac{{{m_1}{x_1} + \ldots + {m_k}{x_k}}}{n}\)

trong đó \(n = {m_1} + \ldots + {m_k}\) là cỡ mẫu và là giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i},{a_{i + 1}}} \right)\)

Để tính tứ phân vị thứ nhất\({Q_1}\)của mẫu số liệu ghép nhóm, trước hết ta xác định nhóm chứa \({Q_1}\), giả sử đó là nhóm thứ \(p:\left[ {{a_p};\;{a_{p + 1}}} \right).\;\)Khi đó,

\({Q_1} = {a_p} + \frac{{\frac{n}{4} - \left( {{m_1} + \ldots + {m_{p - 1}}} \right)}}{{{m_p}}}.\left( {{a_{p + 1}} - {a_p}} \right)\),

Trong đó, n là cỡ mẫu, \({m_p}\) là tần số nhóm p, với \(p = 1\) ta quy ước \({m_1} + \ldots + {m_{p - 1}} = 0\).

Để tính tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) của mẫu số liệu ghép nhóm, trước hết ta xác định nhóm chứa \({Q_3}\). Giả sử đó là nhóm thứ \(p:\left[ {{a_p};\;{a_{p + 1}}} \right)\). Khi đó,

\({Q_3} = {a_p} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - \left( {{m_1} + \ldots + {m_{p - 1}}} \right)}}{{{m_p}}}.\left( {{a_{p + 1}} - {a_p}} \right)\).

trong đó, n là cỡ mẫu, \({m_p}\) là tần số nhóm p, với \(p = 1\) ta quy ước \({m_1} + \ldots + {m_{p - 1}} = 0\).

Lời giải chi tiết

a)

Bài 3.7 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 3

Thời gian ngủ trung bình của các bạn nam

\({\bar x_{nam}} = \frac{{4.5 \times 6 + 5.5 \times 10 + 6.5 \times 13 + 7.5 \times 9 + 8.5 \times 7}}{{6 + 10 + 13 + 9 + 7}} = 6.52\).

Thời gian ngủ trung bình của các bạn nữ:

\({\bar x_{nữ}} = \frac{{4.5 \times 4 + 5.5 \times 8 + 6.5 \times 10 + \times 7.5 \times 11 + 8.5 \times 8}}{{4 + 8 + 10 + 11 + 8}} = 6.77\).

6.77 > 6.52. Như vậy thời gian ngủ trung bình của các bạn nữ nhiều hơn các bạn nam.

b) Cỡ mẫu n = 86.

Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là \(\frac{{{x_{21}} + {x_{22}}}}{2}\). Do \({x_{21}},\;{x_{22}}\) đều thuộc nhóm \(\left[ {5;6} \right)\) nên nhóm này chứa \({Q_1}\). Do đó, \(p = 2;\;\;{a_2} = 5;\;\;{m_4} = 18;\;\;{m_1} = 10;\;{a_3} - {a_2} = 6 - 5 = 1\).

Ta có: \({Q_1} = 5 + \frac{{\frac{{86}}{4} - 10}}{{18}} \times 1 = 5,63(8)\).

Ý nghĩa: Có 75% học sinh khối 1 ngủ ít nhất 5,63(8) giờ.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 3.7 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 3.7 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 3.7 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 3.7 yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến việc tìm đạo hàm của hàm số và sử dụng đạo hàm để xác định các điểm cực trị của hàm số. Bài toán thường được trình bày dưới dạng một tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích và áp dụng kiến thức đã học để giải quyết.

Phương pháp giải

Để giải bài 3.7 trang 67 SGK Toán 11 tập 1, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Xác định hàm số cần tìm đạo hàm và các điểm cực trị.
  2. Tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  4. Xác định loại điểm cực trị: Sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai hoặc phương pháp xét dấu đạo hàm cấp một để xác định loại điểm cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  5. Kết luận: Kết luận về các điểm cực trị của hàm số và giá trị tương ứng.

Lời giải chi tiết

(Phần này sẽ chứa lời giải chi tiết cho bài tập 3.7, bao gồm các bước tính toán cụ thể và giải thích rõ ràng. Ví dụ:)

Giả sử hàm số cần xét là f(x) = x3 - 3x2 + 2. Ta thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Tính đạo hàm f'(x)
  • f'(x) = 3x2 - 6x
  • Bước 2: Tìm điểm cực trị
  • Giải phương trình f'(x) = 0: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  • Bước 3: Xác định loại điểm cực trị
  • f''(x) = 6x - 6
  • f''(0) = -6 < 0 => x = 0 là điểm cực đại
  • f''(2) = 6 > 0 => x = 2 là điểm cực tiểu
  • Bước 4: Kết luận
  • Hàm số f(x) đạt cực đại tại x = 0 với giá trị f(0) = 2
  • Hàm số f(x) đạt cực tiểu tại x = 2 với giá trị f(2) = -2

Ví dụ minh họa khác

(Phần này sẽ cung cấp thêm các ví dụ minh họa khác để giúp học sinh hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài tập tương tự.)

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần lưu ý:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản.
  • Sử dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm để tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 3.8 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài 3.9 trang 68 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Tổng kết

Bài 3.7 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11