Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.22 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.22 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.22 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.22 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương 1: Hàm số và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, điều kiện xác định và tập giá trị của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập Toán 11 hiệu quả.

Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình

Đề bài

Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình

\(x = 2\cos \left( {5t - \frac{\pi }{6}} \right)\)

Ở đây, thời gian t tính bằng giây và quãng đường x tính bằng centimet. Hãy cho biết trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.22 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Dựa vào công thức nghiệm tổng quát:

\(\cos x = 0\;\; \Leftrightarrow \ x = \frac{\pi }{2} + k\pi, k\in Z\)

Lời giải chi tiết

Vật đi qua vị trí cân bằng thì x = 0

Khi đó

 \(\begin{array}{l}2\cos \left( {5t - \frac{\pi }{6}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \cos \left( {5t - \frac{\pi }{6}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 5t - \frac{\pi }{6} = \frac{\pi }{2} + k\pi \\\Leftrightarrow t = \frac{2\pi }{15} + \frac{{k\pi }}{5} ;k \in Z\end{array}\)

Do khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây nên \(t \in \left[ {0;6} \right]\) 

 \(\begin{array}{l}0 \le \ \frac{{2\pi }}{{15}} + \frac{{k\pi }}{5} \le \ 6;k \in Z\\ \Rightarrow \frac{-2 }{3}\le \ k \le \ \frac{90 - 2\pi}{3\pi};k \in Z\end{array}\)

Do \(k \in Z\) nên \(k \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8} \right\}\)

Vậy trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng 9 lần.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 1.22 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1.22 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

Bài 1.22 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh xét hàm số f(x) = -2x2 + 8x - 5.

a) Xác định parabol y = f(x)

Để xác định parabol y = f(x) = -2x2 + 8x - 5, ta cần tìm các yếu tố sau:

  • Đỉnh của parabol:

Hoành độ đỉnh: x0 = -b / 2a = -8 / (2 * -2) = 2

Tung độ đỉnh: y0 = f(x0) = f(2) = -2 * (2)2 + 8 * 2 - 5 = -8 + 16 - 5 = 3

Vậy, đỉnh của parabol là I(2; 3).

  • Trục đối xứng:

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = 2.

  • Tiêu điểm:

p = 1 / (4a) = 1 / (4 * -2) = -1/8

Tiêu điểm F(2; 3 - 1/8) = (2; 23/8)

  • Đường chuẩn:

Đường chuẩn là đường thẳng y = 3 + 1/8 = 25/8

b) Tìm các điểm mà parabol đi qua

Để tìm các điểm mà parabol đi qua, ta có thể chọn một vài giá trị của x và tính giá trị tương ứng của y.

Ví dụ:

  • x = 0: y = -2 * (0)2 + 8 * 0 - 5 = -5. Vậy, parabol đi qua điểm A(0; -5).
  • x = 1: y = -2 * (1)2 + 8 * 1 - 5 = -2 + 8 - 5 = 1. Vậy, parabol đi qua điểm B(1; 1).
  • x = 3: y = -2 * (3)2 + 8 * 3 - 5 = -18 + 24 - 5 = 1. Vậy, parabol đi qua điểm C(3; 1).
  • x = 4: y = -2 * (4)2 + 8 * 4 - 5 = -32 + 32 - 5 = -5. Vậy, parabol đi qua điểm D(4; -5).

c) Vẽ parabol

Dựa vào các yếu tố đã tìm được ở trên, ta có thể vẽ được parabol y = -2x2 + 8x - 5.

Parabol có đỉnh I(2; 3), trục đối xứng x = 2, đi qua các điểm A(0; -5), B(1; 1), C(3; 1), D(4; -5).

d) Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số

Hàm số f(x) = -2x2 + 8x - 5 là một hàm số bậc hai có hệ số a = -2 < 0, do đó parabol có dạng mở xuống.

Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞; 2] và nghịch biến trên khoảng [2; +∞).

e) Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Vì parabol có dạng mở xuống, nên hàm số có giá trị lớn nhất tại đỉnh I(2; 3). Giá trị lớn nhất của hàm số là 3.

Hàm số không có giá trị nhỏ nhất vì parabol mở xuống vô hạn.

Kết luận

Thông qua việc giải Bài 1.22 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức, chúng ta đã củng cố kiến thức về hàm số bậc hai, cách xác định các yếu tố của parabol, và cách tìm khoảng đồng biến, nghịch biến, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài học và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11