Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc - Toán 11 Kết nối tri thức

Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc - Toán 11 Kết nối tri thức

Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc - Toán 11 Kết nối tri thức

Bài học này cung cấp kiến thức nền tảng về hai đường thẳng vuông góc trong chương trình Toán 11 Kết nối tri thức. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều kiện để hai đường thẳng vuông góc, các tính chất quan trọng và ứng dụng của lý thuyết này trong giải toán.

Giaibaitoan.com mang đến cho bạn một phương pháp học toán hiệu quả với các bài giảng được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo nhiều ví dụ minh họa và bài tập thực hành.

1. Góc giữa hai đường thẳng

1. Góc giữa hai đường thẳng

Góc giữa hai đường thẳng m và n trong không gian, kí hiệu (m, n), là góc giữa hai đường thẳng a và b cùng đi qua một điểm và tương ứng song song với m và n.

Chú ý:

- Để xác định góc giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b, ta có thể lấy một điểm O thuộc đường thẳng a và qua đó kẻ đường thẳng b’ song song với b. Khi đó \(\left( {a,b} \right) = \left( {a,b'} \right)\).

- Với hai đường thẳng a, b bất kì: \({0^0} \le \left( {a,b} \right) \le {90^0}\).

2. Hai đường thẳng vuông góc

Hai đường thẳng a, b được gọi là vuông góc với nhau, kí hiệu \(a \bot b\), nếu góc giữa chúng bằng \({90^0}\).

Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc - Toán 11 Kết nối tri thức 1

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc - Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc - Toán 11 Kết nối tri thức

Trong chương trình Toán 11 Kết nối tri thức, kiến thức về hai đường thẳng vuông góc đóng vai trò quan trọng, là nền tảng cho việc học các chủ đề tiếp theo như đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, vectơ, và các ứng dụng trong hình học giải tích.

1. Định nghĩa và Điều kiện hai đường thẳng vuông góc

Hai đường thẳng được gọi là vuông góc khi chúng cắt nhau và góc giữa chúng bằng 90 độ. Điều kiện để hai đường thẳng (d1) và (d2) vuông góc được xác định thông qua tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương của chúng. Cụ thể:

  • Nếu (d1) có vectơ chỉ phương a = (a1; a2) và (d2) có vectơ chỉ phương b = (b1; b2) thì (d1) ⊥ (d2) khi và chỉ khi a.b = a1b1 + a2b2 = 0.
  • Trong không gian, nếu (d1) có vectơ chỉ phương a = (a1; a2; a3) và (d2) có vectơ chỉ phương b = (b1; b2; b3) thì (d1) ⊥ (d2) khi và chỉ khi a.b = a1b1 + a2b2 + a3b3 = 0.

2. Tính chất của hai đường thẳng vuông góc

Hai đường thẳng vuông góc có những tính chất quan trọng sau:

  • Nếu hai đường thẳng vuông góc với nhau, thì tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương của chúng bằng 0.
  • Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song, thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại.
  • Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau, thì nó không nhất thiết phải vuông góc với đường thẳng còn lại.

3. Ứng dụng của lý thuyết hai đường thẳng vuông góc

Lý thuyết hai đường thẳng vuông góc có nhiều ứng dụng trong giải toán, đặc biệt là trong các bài toán liên quan đến hình học giải tích và vectơ. Một số ứng dụng cụ thể:

  • Xác định góc giữa hai đường thẳng.
  • Tìm điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.
  • Giải các bài toán về khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
  • Chứng minh các tính chất hình học liên quan đến đường thẳng vuông góc.

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai đường thẳng (d1): x + 2y - 3 = 0 và (d2): 2x - y + 1 = 0. Chứng minh rằng (d1) ⊥ (d2).

Giải:

Vectơ pháp tuyến của (d1) là n1 = (1; 2). Vectơ pháp tuyến của (d2) là n2 = (2; -1). Ta có n1.n2 = 1*2 + 2*(-1) = 0. Vậy (d1) ⊥ (d2).

Ví dụ 2: Tìm m để đường thẳng (d): mx - y + 2 = 0 vuông góc với đường thẳng (d'): x + my - 1 = 0.

Giải:

Vectơ pháp tuyến của (d) là n1 = (m; -1). Vectơ pháp tuyến của (d') là n2 = (1; m). Để (d) ⊥ (d') thì n1.n2 = 0, tức là m*1 + (-1)*m = 0. Phương trình này luôn đúng với mọi giá trị của m. Vậy (d) ⊥ (d') với mọi m.

5. Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về lý thuyết hai đường thẳng vuông góc, bạn có thể thực hành giải các bài tập sau:

  1. Cho hai đường thẳng (d1): 3x - 4y + 5 = 0 và (d2): 4x + 3y - 2 = 0. Tính góc giữa hai đường thẳng.
  2. Tìm m để đường thẳng (d): (m-1)x + 2y - 3 = 0 vuông góc với đường thẳng (d'): x - (m+1)y + 1 = 0.
  3. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và vuông góc với đường thẳng (d): 2x - y + 3 = 0.

Hy vọng với những kiến thức và ví dụ minh họa trên, bạn đã nắm vững lý thuyết về hai đường thẳng vuông góc trong chương trình Toán 11 Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11