Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 38, 39, 40 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Trên sân phẳng có một cây cột thẳng vuông góc với mặt sân.

HĐ 1

    Video hướng dẫn giải

    Trên sân phẳng có một cây cột thẳng vuông góc với mặt sân.

    a) Dưới ánh sáng mặt trời, bóng của cây cột trên sân có thể được nhìn như là hình chiếu của cây cột qua phép chiếu song song hay không?

    b) Khi tia sáng mặt trời vuông góc với mặt sân, liệu ta có thể quan sát được bóng của cây cột trên sân hay không?

    Phương pháp giải:

    Quan sát thực tế

    Lời giải chi tiết:

    a) Bóng của cây cột trên sân có thể được nhìn như là hình chiếu của cây cột qua phép chiếu song song với tia nắng mặt trời.

    b) Khi tia sáng mặt trời vuông góc với mặt sân, bóng của cây cột sẽ không xuất hiện trên mặt sân vì không có tia sáng nào có thể chiếu trực tiếp lên bề mặt sân để tạo ra bóng của cây cột.

    CH 1

      Video hướng dẫn giải

      a) Nếu A là một điểm không thuộc mặt phẳng (P) và A’ là hình chiếu của A trên (P) thì đường thẳng AA’ có quan hệ gì với mặt phẳng (P)?

      b) Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) thì hình chiếu của a trên (P) là gì?

      Phương pháp giải:

      Phép chiếu song song lên mặt phẳng (P) theo phương \(\Delta \) vuông góc với (P) được gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (P).

      Lời giải chi tiết:

      a) AA’ vuông góc với mặt phẳng (P)

      b) Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) thì hình chiếu của a trên (P) là giao điểm của a với (P).

      HĐ 2

        Video hướng dẫn giải

        Cho đường thẳng a và mặt phẳng (P) không vuông góc với nhau. Xét b là một đường thẳng nằm trong (P). Trên a, lấy hai điểm M, N tuỳ ý. Gọi M', N' tương ứng là hình chiếu của M, N trên mặt phẳng (P) (H.7.34).

        Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        a) Hình chiếu của a trên mặt phẳng (P) là đường thẳng nào?

        b) Nếu b vuông góc với M'N' thì b có vuông góc với a hay không?

        c) Nếu b vuông góc với a thì b có vuông góc với M'N' hay không?

        Phương pháp giải:

        Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì M', N' tương ứng là hình chiếu của M, N trên mặt phẳng (P) nên hình chiếu của a trên mặt phẳng (P) là a’ đường thẳng đi qua hai điểm M', N'.

        b) b vuông góc với M'N' và b vuông góc với MM' (do M' là hình chiếu của M trên (P)); M'N' cắt MM' tại M' do đó b vuông góc mặt phẳng tạo bởi M'N', MM' suy ra b có vuông góc với a.

        c) b vuông góc với a và b vuông góc với MM' (do M' là hình chiếu của M trên (P)); a cắt MM' tại M do đó b vuông góc mặt phẳng tạo bởi a, MM' suy ra b có vuông góc với M'N'.

        LT 1

          Video hướng dẫn giải

          Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC. Gọi O là hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABC) (H.7.36).

          Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

          a) Chứng minh rằng O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

          b) Xác định hình chiếu của đường thẳng SA trên mặt phẳng (ABC).

          c) Chứng minh rằng nếu \(AO \bot BC\) thì \(SA \bot BC.\)

          d) Xác định hình chiếu của các tam giác SBC, SCA, SAB trên mặt phẳng (ABC)

          Phương pháp giải:

          - Sử dụng định lý Pytago

          - Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc cùng một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) O là hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABC) nên \(SO \bot \left( {ABC} \right)\)

          Mà \(OA,OB,OC \subset \left( {ABC} \right) \Rightarrow SO \bot OA,SO \bot OB,SO \bot OC\)

          Xét tam giác SAO vuông tại O \(\left( {SO \bot OA} \right)\) có

          \(S{A^2} = O{A^2} + S{O^2}\) (Định lí Pytago)

          Xét tam giác SBO vuông tại O \(\left( {SO \bot OB} \right)\) có

          \(S{B^2} = O{B^2} + S{O^2}\) (Định lí Pytago)

          Xét tam giác SCO vuông tại O \(\left( {SO \bot OC} \right)\) có

          \(S{C^2} = O{C^2} + S{O^2}\) (Định lí Pytago)

          Mà SA = SB = SC nên OA = OB = OC

          Do đó O là tâm đường trọn ngoại tiếp tam giác ABC.

          b) O là hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABC)

          A là hình chiếu của A trên mặt phẳng (ABC)

          \( \Rightarrow \) OA là hình chiếu của SA trên mặt phẳng (ABC)

          c) \(\left. \begin{array}{l}AO \bot BC\\SO \bot BC\left( {SO \bot \left( {ABC} \right)} \right)\\AO \cap SO = \left\{ O \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SAO} \right);SA \subset \left( {SAO} \right) \Rightarrow SA \bot BC\)

          d) O là hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABC)

          A là hình chiếu của A trên mặt phẳng (ABC)

          B là hình chiếu của B trên mặt phẳng (ABC)

          C là hình chiếu của C trên mặt phẳng (ABC)

          \( \Rightarrow \) Tam giác OAB là hình chiếu của tam giác SAB trên mặt phẳng (ABC)

          Tam giác OBC là hình chiếu của tam giác SBC trên mặt phẳng (ABC)

          Tam giác OCA là hình chiếu của tam giác SCA trên mặt phẳng (ABC)

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức tiếp theo trong chương trình.

          Nội dung chi tiết các bài tập trang 38, 39, 40

          Bài 1: Phép tịnh tiến

          Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép tịnh tiến và cách thực hiện phép tịnh tiến trong hệ tọa độ.

          • Ví dụ 1: Cho điểm A(1; 2) và phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến.
          • Lời giải: A'(1+3; 2-1) = A'(4; 1)

          Bài 2: Phép quay

          Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép quay. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép quay và cách thực hiện phép quay trong hệ tọa độ.

          1. Ví dụ 2: Cho điểm B(-2; 1) và phép quay tâm O(0; 0) góc 90 độ. Tìm tọa độ điểm B' là ảnh của B qua phép quay.
          2. Lời giải: B'( -1; -2)

          Bài 3: Phép đối xứng trục

          Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng trục và cách thực hiện phép đối xứng trục trong hệ tọa độ.

          Công thức tìm ảnh của điểm M(x; y) qua trục Ox là M'(x; -y). Công thức tìm ảnh của điểm M(x; y) qua trục Oy là M'(-x; y).

          Bài 4: Phép đối xứng tâm

          Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng tâm. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng tâm và cách thực hiện phép đối xứng tâm trong hệ tọa độ.

          Công thức tìm ảnh của điểm M(x; y) qua điểm I(a; b) là M'(2a-x; 2b-y).

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
          • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình.
          • Sử dụng công thức một cách chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

          Ứng dụng của các phép biến hình

          Các phép biến hình có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

          • Vật lý: Mô tả sự chuyển động của các vật thể.
          • Hóa học: Mô tả cấu trúc phân tử.
          • Tin học: Xử lý ảnh và đồ họa.
          • Kiến trúc: Thiết kế các công trình xây dựng.

          Tổng kết

          Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11