Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 11 và đạt kết quả cao trong học tập.

Với mẫu số liệu ghép nhóm cho trong HĐ2, hãy cho biết tứ phân vị nhất ({Q_1}) và tứ phân vị thứ ba ({Q_3}) thuộc nhóm nào. Cho mẫu số liệu ghép nhóm như Bảng 3.2

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Với mẫu số liệu ghép nhóm cho trong HĐ2, hãy cho biết tứ phân vị nhất \({Q_1}\) và tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) thuộc nhóm nào.

    Cho mẫu số liệu ghép nhóm như Bảng 3.2

    Phương pháp giải:

    Các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm xấp xỉ cho các tứ phân vị của mẫu số liệu gốc, chúng chia mẫu số liệu thành 4 phần, mỗi phần chứa 25% giá trị.

    Lời giải chi tiết:

    Cỡ mẫu là: \(n = 21\).

    Suy ra tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\)là \(\frac{{{x_5} + {x_6}}}{2}\). Do \({x_5};{x_6}\) đều thuộc nhóm [5;10) nên từ phân vị thứ nhất thuộc nhóm [5;10).

    Tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) là \(\frac{{{x_{16}} + {x_{17}}}}{2}\) . Do \({x_{16}};\;{x_{17}}\)đều thuộc nhóm [10; 15) nên tứ phân vị thứ ba thuộc nhóm [10; 15).

    LT3

      Video hướng dẫn giải

      Tìm tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba cho mẫu số liệu ghép nhóm ở Luyện tập 2.

      Phương pháp giải:

      Để tính tứ phân vị thứ nhất\({Q_1}\)của mẫu số liệu ghép nhóm, trước hết ta xác định nhóm chứa \({Q_1}\), giả sử đó là nhóm thứ \(p:\left[ {{a_p};\;{a_{p + 1}}} \right).\;\)Khi đó,

      \({Q_1} = {a_p} + \frac{{\frac{n}{4} - \left( {{m_1} + \ldots + {m_{p - 1}}} \right)}}{{{m_p}}}.\left( {{a_{p + 1}} - {a_p}} \right)\),

      Trong đó, n là cỡ mẫu, \({m_p}\) là tần số nhóm p, với \(p = 1\) ta quy ước \({m_1} + \ldots + {m_{p - 1}} = 0\).

      Để tính tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) của mẫu số liệu ghép nhóm, trước hết ta xác định nhóm chứa \({Q_3}\). Giả sử đó là nhóm thứ \(p:\left[ {{a_p};\;{a_{p + 1}}} \right)\). Khi đó,

      \({Q_3} = {a_p} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - \left( {{m_1} + \ldots + {m_{p - 1}}} \right)}}{{{m_p}}}.\left( {{a_{p + 1}} - {a_p}} \right)\),

      Trong đó, n là cỡ mẫu, \({m_p}\) là tần số nhóm p, với \(p = 1\) ta quy ước \({m_1} + \ldots + {m_{p - 1}} = 0\).

      Lời giải chi tiết:

      Cỡ mẫu: \(n = 200\)

      Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là \(\frac{{{x_{50}} + {x_{51}}}}{2}\). Do \({x_{50}},\;{x_{51}}\) đều thuộc nhóm [160; 165) nên tứ phân vị thứ nhất thuộc nhóm [160; 165).

      Do đó, \(p = 3,\;{a_3} = 160,\;{m_3} = 35;\;\;{m_1} + {m_2} = 18 + 28 = 46;\;\;{a_4} - {a_3} = 5\)

      Ta có: \({Q_1} = 160 + \frac{{\frac{{200}}{4} - 46}}{{35}} \times 5 = 160.57\)

      Tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) là \(\frac{{{x_{150}} + {x_{151}}}}{2}\). Do \({x_{150}},\;{x_{151}}\) đều thuộc nhóm [170; 175) nên tứ phân vị thứ ba thuộc nhóm [170; 175).

      Do đó, \(p = 5,\;{a_5} = 170,\;{m_5} = 41;\;\;{m_1} + {m_2} + {m_3} + {m_4} = 18 + 28 + 35 + 43 = 124;\;\;{a_6} - {a_5} = 5\).

      Ta có: \({Q_3} = 170 + \frac{{\frac{{600}}{4} - 124}}{{41}} \times 5 = 173.17\).

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 64, 65 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về véc tơ trong không gian. Đây là một phần quan trọng trong chương trình hình học, đặt nền móng cho các kiến thức phức tạp hơn ở các lớp trên. Việc hiểu rõ các khái niệm về véc tơ, các phép toán trên véc tơ, và ứng dụng của chúng là rất cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan.

      Nội dung chính của Mục 3

      • Khái niệm véc tơ trong không gian: Định nghĩa véc tơ, các ký hiệu, và cách biểu diễn véc tơ trong không gian.
      • Các phép toán trên véc tơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực, và các tính chất của các phép toán này.
      • Tích vô hướng của hai véc tơ: Định nghĩa, công thức tính, và ứng dụng của tích vô hướng trong việc xác định góc giữa hai véc tơ, độ dài của véc tơ, và tính chất vuông góc.
      • Ứng dụng của véc tơ trong không gian: Giải quyết các bài toán về hình học không gian, tìm tọa độ điểm, xác định phương trình đường thẳng và mặt phẳng.

      Giải chi tiết bài tập trang 64, 65

      Bài 1: (Trang 64)

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tọa độ của các véc tơ dựa trên tọa độ của các điểm. Để giải bài này, cần nắm vững công thức tính tọa độ véc tơ khi biết tọa độ của điểm đầu và điểm cuối: AB = (xB - xA; yB - yA; zB - zA). Ví dụ, nếu A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6), thì AB = (3; 3; 3).

      Bài 2: (Trang 65)

      Bài tập này tập trung vào việc thực hiện các phép toán cộng, trừ véc tơ. Để cộng hoặc trừ hai véc tơ, ta cộng hoặc trừ các tọa độ tương ứng của chúng. Ví dụ, nếu a = (1; 2; 3) và b = (4; 5; 6), thì a + b = (5; 7; 9) và a - b = (-3; -3; -3).

      Bài 3: (Trang 65)

      Bài tập này yêu cầu tính tích vô hướng của hai véc tơ. Công thức tính tích vô hướng của hai véc tơ a = (x1; y1; z1) và b = (x2; y2; z2) là: a.b = x1x2 + y1y2 + z1z2. Tích vô hướng có nhiều ứng dụng quan trọng, như xác định góc giữa hai véc tơ và kiểm tra tính vuông góc.

      Mẹo giải bài tập hiệu quả

      1. Nắm vững định nghĩa và công thức: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán.
      2. Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình giúp ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      4. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

      Bảng tổng hợp công thức quan trọng

      Công thứcMô tả
      AB = (xB - xA; yB - yA; zB - zA)Tọa độ véc tơ AB
      a + b = (x1 + x2; y1 + y2; z1 + z2)Phép cộng véc tơ
      a.b = x1x2 + y1y2 + z1z2Tích vô hướng của hai véc tơ

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về véc tơ trong không gian. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán 11.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11