Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 Kết nối tri thức. Mục 3 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về hàm số và đồ thị.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng kiến thức vào các bài tập tương tự.

Cho cấp số cộng (left( {{u_n}} right)) với số hạng đầu ({u_1}) và công sai d Để tính tổng của n số hạng đầu ({S_n} = {u_1} + {u_2} + ldots + {u_{n - 1}} + {u_n})

HĐ 3

    Video hướng dẫn giải

    Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với số hạng đầu \({u_1}\) và công sai d

    Để tính tổng của n số hạng đầu

    \({S_n} = {u_1} + {u_2} + \ldots + {u_{n - 1}} + {u_n}\)

    Hãy lần lượt thực hiện các yêu cầu sau:

    a) Biểu diễn mỗi số hạng trong tổng \({S_n}\) theo số hạng đầu \({u_n}\) và công sai d

    b) Viết \({S_n}\) theo thứ tự ngược lại: \({S_n} = {u_n} + {u_{n - 1}} + \ldots + {u_2} + {u_1}\) và sử dụng kết quả ở phần a) để biểu diễn mỗi số hạng trong tổng này theo \({u_1}\) và d

    c) Cộng từng vế hai đẳng thức nhận được ở a), b) để tính \({S_n}\)theo \({u_1}\) và d

    Phương pháp giải:

    Để biểu diễn mỗi số hạng trong tổng \({S_n}\), ta dựa vào công thức tính số hạng tổng quát: \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\)

    Sau đó, ta cộng các số hạng trong dãy số ta được tổng các số hạng \({S_n}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) \({u_2} = {u_1} + d\)

    \({u_3} = {u_1} + 2d\)

    \({u_{n - 1}} = {u_1} + \left( {n - 2} \right)d\)

    \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\)

    \({S_n} = {u_1} + {u_1} + 2d + \ldots + {u_1} + \left( {n - 2} \right)d + {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\)

    b) \({S_n} = {u_n} + {u_{n - 1}} + \ldots + {u_2} + {u_1} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d + {u_1} + \left( {n - 2} \right)d + \ldots + {u_1} + d + {u_1}\)

    c) \(2{S_n} = \left( {{u_1} + {u_1} + d + \ldots + {u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right) + \left( {{u_1} + \left( {n - 1} \right)d + {u_1} + \left( {n - 2} \right)d + \ldots + {u_1}} \right)\).

    \( \Rightarrow 2{S_n} = n.\left( {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right)\)

    \( \Rightarrow {S_n} = \frac{n}{2}\left( {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right)\)

    VD

      Video hướng dẫn giải

      Anh Nam được nhận vào làm việc ở một công ty về công nghệ với mức lương khởi điểm là 100 triệu đồng một năm. Công ty sẽ tăng thêm lương cho anh Nam mỗi năm là 20 triệu đồng. Tính tổng số tiền lương mà anh Nam nhận được sau 10 năm làm việc cho công ty đó.

      Phương pháp giải:

      Cấp số cộng là một dãy số (hữu hạn hay vô hạn), trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng số hạng đứng ngay trước nó cộng với một số không đổi d.

      Dựa vào định nghĩa cấp số cộng, ta áp dụng công thức tổng cấp số cộng: \({S_n} = \frac{n}{2}\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right]\)

      Lời giải chi tiết:

      Số tiền lương anh Nam nhận được sau 10 lập thành cấp số cộng với:

       Số hạng đầu \({u_1} = 100\) và công sai \(d = 20\)

      Tổng lương anh Nam nhận được sau 10 năm là:

      \({S_n} = \frac{n}{2}\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right] = \frac{{10}}{2}\left[ {2.100 + \left( {10 - 1} \right).20} \right] = 1900\)(triệu đồng)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

      Mục 3 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

      • Hàm số bậc hai: Định nghĩa, dạng tổng quát, các hệ số a, b, c và vai trò của chúng trong việc xác định tính chất của hàm số.
      • Đồ thị hàm số bậc hai (Parabol): Các yếu tố quan trọng như đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ.
      • Các phương pháp giải bài tập: Sử dụng công thức, phương pháp đồ thị, phương pháp đại số để tìm nghiệm, xác định các yếu tố của parabol.

      Bài 1: Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai được cho dưới dạng tổng quát y = ax2 + bx + c. Để làm được bài này, học sinh cần chú ý:

      • Xác định đúng dạng tổng quát của hàm số bậc hai.
      • So sánh hàm số đã cho với dạng tổng quát để xác định các hệ số a, b, c.
      • Lưu ý các trường hợp đặc biệt như hàm số không có hệ số b hoặc c.

      Ví dụ: Cho hàm số y = 2x2 - 5x + 3. Xác định các hệ số a, b, c.

      Lời giải: Ta có a = 2, b = -5, c = 3.

      Bài 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol

      Để tìm tọa độ đỉnh của parabol y = ax2 + bx + c, ta sử dụng công thức:

      xđỉnh = -b / 2a

      yđỉnh = f(xđỉnh)

      Ví dụ: Tìm tọa độ đỉnh của parabol y = x2 - 4x + 3.

      Lời giải:

      xđỉnh = -(-4) / (2 * 1) = 2

      yđỉnh = 22 - 4 * 2 + 3 = -1

      Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2, -1).

      Bài 3: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số

      Hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c:

      • Đồng biến trên khoảng (-∞, -b/2a) nếu a > 0.
      • Nghịch biến trên khoảng (-∞, -b/2a) nếu a < 0.
      • Nghịch biến trên khoảng (-b/2a, +∞) nếu a > 0.
      • Đồng biến trên khoảng (-b/2a, +∞) nếu a < 0.

      Ví dụ: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y = -x2 + 2x + 1.

      Lời giải: Ta có a = -1 < 0, xđỉnh = -2 / (2 * -1) = 1.

      Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 1) và đồng biến trên khoảng (1, +∞).

      Lưu ý khi giải bài tập mục 3 trang 50 SGK Toán 11 tập 1

      • Nắm vững các định nghĩa, khái niệm cơ bản về hàm số bậc hai và đồ thị parabol.
      • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra lại kết quả.
      • Tham khảo các tài liệu tham khảo, sách bài tập, website học toán online để mở rộng kiến thức.

      Giaibaitoan.com hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11