Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 55, 56, 57 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 55, 56, 57 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 55, 56, 57 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 55, 56, 57 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P).

HĐ 2

    Video hướng dẫn giải

    Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P). Lấy hai điểm M, N bất kì thuộc a và gọi A, B tương ứng là các hình chiếu của chúng trên (P) (H.7.78).

    Giải mục 2 trang 55, 56, 57 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

    Giải thích vì sao ABNM là một hình chữ nhật và M, N có cùng khoảng cách đến (P).

    Phương pháp giải:

    - Nếu đường thẳng a song song với (P) thì mọi mặt phẳng (Q) chứa a cắt (P) thì sẽ cắt theo một giao tuyến song song với a.

    - Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có \(MA \bot \left( P \right)\) (A là hình chiếu của M trên (P))

    \(NB \bot \left( P \right)\) (B là hình chiếu của N trên (P))

    \( \Rightarrow \) MA // NB \( \Rightarrow \) 4 điểm M, A, B, N đồng phẳng

    \(\left. \begin{array}{l}\left( {AMNB} \right) \cap \left( P \right) = AB\\a//\left( P \right)\end{array} \right\} \Rightarrow a//AB\)

    \( \Rightarrow \) Tứ giác AMNB là hình bình hành.

    Mà \(MA \bot AB\left( {MA \bot \left( P \right)} \right)\)

    \( \Rightarrow \) Tứ giác AMNB là hình chữ nhật nên MA = NB

    Vậy M, N có cùng khoảng cách đến (P).

    HĐ 3

      Video hướng dẫn giải

      a) Cho hai đường thẳng m và n song song với nhau. Khi một điểm M thay đổi trên m thì khoảng cách từ nó đến đường thẳng n có thay đổi hay không?

      b) Cho hai mặt phẳng song song (P) và (Q) và một điểm M thay đổi trên (P) (H.7.79). Hỏi khoảng cách từ M đến (Q) thay đổi thế nào khi M thay đổi.

      Giải mục 2 trang 55, 56, 57 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

      Phương pháp giải:

      Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến (P).

      Lời giải chi tiết:

      a) Khi một điểm M thay đổi trên đường thẳng m, khoảng cách từ M đến đường thẳng n không thay đổi vì m // n.

      b) Vì (P) // (Q) nên các đường thẳng trên mặt (P) đều song song với (Q).

      Dựa vào kết quả của hoạt động 2 ta có khi một điểm M thay đổi trên mặt phẳng (P), khoảng cách từ M đến mặt phẳng (Q) không thay đổi. 

      CH 1

        Video hướng dẫn giải

        Nếu đường thẳng a thuộc mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q) song song với (P) thì giữa d(a, (Q)) và d((P),(Q)) có mối quan hệ gì?

        Phương pháp giải:

        - Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q) là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.

        - Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến (P).

        Lời giải chi tiết:

        Gọi M là 1 điểm thuộc a mà a thuộc (P) nên M thuộc (P)

        +) a // (Q) nên d(a, (Q)) = d(M, (Q))

        +) (P) // (Q) nên d((P),(Q)) = d(M,(Q))

        \( \Rightarrow \) d(a, (Q)) = d((P),(Q))

        LT 2

          Video hướng dẫn giải

          Cho hình chóp S.ABC có SA \( \bot \) (ABC), SA = h. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của SA, SB, SC.

          a) Tính d((MNP),(ABC)) và d(NP,(ABC)).

          b) Giả sử tam giác ABC vuông tại B và AB = a. Tính d(A,(SBC)).

          Giải mục 2 trang 55, 56, 57 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          - Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q) là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.

          - Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến (P).

          Lời giải chi tiết:

          a) +) Xét tam giác SBC có

          N, P lần lượt là trung điểm SB, SC

          \( \Rightarrow \) PN là đường trung bình tam giác SBC

          \( \Rightarrow \) PN // BC \( \Rightarrow \) PN // (ABC)

          +) Xét tam giác SAB có

          N, M lần lượt là trung điểm SB, SA

          \( \Rightarrow \) MN là đường trung bình tam giác SAB

          \( \Rightarrow \) MN // AB

          +) \(\left. \begin{array}{l}PN//BC,MN//AB\\PN \cap MN = \left\{ N \right\},BC \cap AB = \left\{ B \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {MNP} \right)//\left( {ABC} \right)\)

          \( \Rightarrow \) d((MNP), (ABC)) = d(M, (ABC)) = MA \( = \frac{{SA}}{2} = \frac{h}{2}\) do SA \( \bot \) (ABC)

          +) PN // (ABC) \( \Rightarrow \) d(NP,(ABC)) = d(N,(ABC)) = d(M,(ABC))\( = \frac{h}{2}\) (do MN // (ABC))

          b)

          Giải mục 2 trang 55, 56, 57 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

          Ta có \(SA \bot BC,AB \bot BC \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right);BC \subset \left( {SBC} \right) \Rightarrow \left( {SAB} \right) \bot \left( {SBC} \right)\)

          \(\left( {SAB} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SB\)

          (SAB): kẻ \(AH \bot SB\)

          \( \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow \) d(A,(SBC)) = AH

          Xét tam giác SAB vuông tại A có

          \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{B^2}}} = \frac{1}{{{h^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{{{a^2} + {h^2}}}{{{h^2}{a^2}}} \Rightarrow AH = \frac{{ah}}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }}\)

          Vậy \(d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = \frac{{ah}}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }}\)

          VD

            Video hướng dẫn giải

            Ở một con dốc lên cầu, người ta đặt một khung khống chế chiều cao, hai cột của khung có phương thẳng đứng và có chiều dài bằng 2,28 m. Đường thẳng nối hai chân cột vuông góc với hai đường mép dốc. Thanh ngang được đặt trên đỉnh hai cột. Biết dốc nghiêng 150 so phương nằm ngang. Tính khoảng cách giữa thanh ngang của khung và mặt đường (theo đơn vị mét và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai). Hỏi cầu này có cho phép xe cao 2,21 m đi qua hay không?

            Giải mục 2 trang 55, 56, 57 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            Tính cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân sin góc đối

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 55, 56, 57 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

            Gọi B là một điểm nằm trên thanh ngang và H là hình chiếu vuông góc xuống mặt dốc.

            Vì dốc nghiêng 150 so với phương nằm ngang nên nên góc giữa cột và mặt phẳng dốc bằng 750

            Khoảng cách từ B đến mặt phẳng dốc là \(BH = 2,28.\sin {75^0} \approx 2,2\left( m \right).\)

            Do đó không cho phép xe cao 2,21 m đi qua.

            Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 55, 56, 57 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 2 trang 55, 56, 57 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tập các chương trình Toán học ở các lớp trên.

            Nội dung chi tiết các bài tập trang 55, 56, 57

            Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 55, 56, 57 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức:

            Bài 1: Phép tịnh tiến

            Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép tịnh tiến và cách thực hiện phép tịnh tiến trong hệ tọa độ.

            • Ví dụ: Cho điểm A(1; 2) và phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến.
            • Giải: Tọa độ điểm A' được tính theo công thức: A'(xA + xv; yA + yv) = (1 + 3; 2 - 1) = (4; 1).

            Bài 2: Phép quay

            Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép quay. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép quay và cách thực hiện phép quay trong hệ tọa độ.

            • Ví dụ: Cho điểm B(-1; 3) và phép quay tâm O(0; 0) góc 90o. Tìm tọa độ điểm B' là ảnh của B qua phép quay.
            • Giải: Tọa độ điểm B' được tính theo công thức: B'(-yB; xB) = (-3; -1).

            Bài 3: Phép đối xứng trục

            Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng trục và cách thực hiện phép đối xứng trục trong hệ tọa độ.

            • Ví dụ: Cho điểm C(2; -4) và đường thẳng d: x + y - 1 = 0. Tìm tọa độ điểm C' là ảnh của C qua phép đối xứng trục d.
            • Giải: Bài toán này đòi hỏi các em phải tìm phương trình đường thẳng vuông góc với d và đi qua C, sau đó tìm giao điểm của hai đường thẳng này. Từ đó, tính được tọa độ điểm C'.

            Bài 4: Phép đối xứng tâm

            Bài tập này yêu cầu các em xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép đối xứng tâm. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng tâm và cách thực hiện phép đối xứng tâm trong hệ tọa độ.

            • Ví dụ: Cho điểm D(5; 1) và điểm I(2; -3). Tìm tọa độ điểm D' là ảnh của D qua phép đối xứng tâm I.
            • Giải: Tọa độ điểm D' được tính theo công thức: D'(2xI - xD; 2yI - yD) = (2*2 - 5; 2*(-3) - 1) = (-1; -7).

            Lưu ý khi giải bài tập về phép biến hình

            Khi giải các bài tập về phép biến hình, các em cần lưu ý những điều sau:

            1. Nắm vững định nghĩa của từng phép biến hình.
            2. Hiểu rõ công thức thực hiện phép biến hình trong hệ tọa độ.
            3. Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
            4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

            Tổng kết

            Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về phép biến hình trong chương trình Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11