Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 7, 8 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 7, 8 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 7, 8 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức. Mục 3 trang 7, 8 tập trung vào các kiến thức quan trọng về đạo hàm, giúp bạn nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học tập tốt nhất với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giải bài tập khoa học.

Ta biết rằng (sqrt 2 ) là một số vô tỉ và (sqrt 2 = 1,4142135624...)

HĐ 5

    Video hướng dẫn giải

    Ta biết rằng \(\sqrt 2 \) là một số vô tỉ và \(\sqrt 2 = 1,4142135624...\)

    Gọi \(\left( {{r_n}} \right)\) là dãy số hữu tỉ dùng để xấp xỉ số \(\sqrt 2 ,\) với \({r_1} = 1;{r_2} = 1,4;{r_3} = 1,41;{r_4} = 1,4142;...\)

    a) Dùng máy tính cầm tay, hãy tính: \({3^{{r_1}}};{3^{{r_2}}};{3^{{r_3}}};{3^{{r_4}}}\) và \({3^{\sqrt 2 }}.\)

    b) Có nhận xét gì về sai số tuyệt đối giữa \({3^{\sqrt 2 }}\) và \({3^{{r_n}}},\) tức là \(\left| {{3^{\sqrt 2 }} - {3^{{r_n}}}} \right|,\) khi n càng lớn?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng máy tính cầm tay.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\begin{array}{l}{3^{{r_1}}} = {3^1} = 3;\\{3^{{r_2}}} = {3^{1,4}} = 4,655536722;\\{3^{{r_3}}} = {3^{1,41}} = 4,706965002;\\{3^{{r_4}}} = {3^{1,4142}} = 4,72873393;\\{3^{\sqrt 2 }} = 4,728804388.\end{array}\)

    b) Ta có

    \(\begin{array}{l}\left| {{3^{\sqrt 2 }} - {3^{{r_1}}}} \right| = 4,728804388 - 3 = 1,728804388;\\\left| {{3^{\sqrt 2 }} - {3^{{r_2}}}} \right| = 4,728804388 - 4,655536722 = 0,07326766609;\\\left| {{3^{\sqrt 2 }} - {3^{{r_3}}}} \right| = 4,728804388 - 4,706965002 = 0,02183938612;\\\left| {{3^{\sqrt 2 }} - {3^{{r_4}}}} \right| = 4,728804388 - 4,72873393 = 0,0000704576662.\end{array}\)

    Vậy sai số tuyệt đối giữa \({3^{\sqrt 2 }}\) và \({3^{{r_n}}}\) là giảm dần khi n càng lớn.

    LT 5

      Video hướng dẫn giải

      Rút gọn biểu thức: \(A = \frac{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 - 1}}} \right)}^{1 + \sqrt 2 }}}}{{{a^{\sqrt 5 - 1}}.{a^{3 - \sqrt 5 }}}}\,\,\,\left( {a > 0} \right).\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}};{a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}.\)

      Lời giải chi tiết:

      \(A = \frac{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 - 1}}} \right)}^{1 + \sqrt 2 }}}}{{{a^{\sqrt 5 - 1}}.{a^{3 - \sqrt 5 }}}} = \frac{{{a^{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)\left( {1 + \sqrt 2 } \right)}}}}{{{a^{\sqrt 5 - 1 + 3 - \sqrt 5 }}}} = \frac{{{a^1}}}{{{a^2}}} = \frac{1}{a}.\)

      VD

        Video hướng dẫn giải

        Giải bài toán tình huống mở đầu.

        Bác Minh gửi tiết kiệm số tiền 100 triệu đồng kì hạn 12 tháng với lãi suất 6% một năm. Giả sử lãi suất không thay đổi. Tính số tiền (cả vốn lẫn lãi) bác Minh thu được sau 3 năm.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức lãi kép \(A = P{\left( {1 + r} \right)^N}.\)

        Lời giải chi tiết:

        Số tiền (cả vốn lẫn lãi) bác Minh thu được sau 3 năm là: 100.(1 + 6%)3 = 119,1016 (triệu đồng)

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 7, 8 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 3 trang 7, 8 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu kỹ hơn về đạo hàm của hàm số. Cụ thể, chúng ta sẽ đi sâu vào các khái niệm như đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, đạo hàm của hàm hợp và đạo hàm của các hàm số lượng giác cơ bản. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

        Nội dung chi tiết Mục 3 trang 7, 8

        Mục 3 được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một quy tắc đạo hàm cụ thể. Dưới đây là tóm tắt nội dung chính:

        1. Đạo hàm của tổng và hiệu hai hàm số

        Nếu u(x)v(x) là hai hàm số có đạo hàm tại điểm x0, thì:

        • (u(x) + v(x))' = u'(x) + v'(x)
        • (u(x) - v(x))' = u'(x) - v'(x)

        Quy tắc này cho phép chúng ta tính đạo hàm của một hàm số phức tạp bằng cách chia nhỏ thành các hàm số đơn giản hơn và tính đạo hàm của từng phần.

        2. Đạo hàm của tích hai hàm số

        Nếu u(x)v(x) là hai hàm số có đạo hàm tại điểm x0, thì:

        (u(x)v(x))' = u'(x)v(x) + u(x)v'(x)

        Đây là quy tắc tích, rất quan trọng trong việc tính đạo hàm của các hàm số có dạng tích.

        3. Đạo hàm của thương hai hàm số

        Nếu u(x)v(x) là hai hàm số có đạo hàm tại điểm x0v(x) ≠ 0, thì:

        (u(x)/v(x))' = (u'(x)v(x) - u(x)v'(x)) / (v(x))2

        Quy tắc thương được sử dụng để tính đạo hàm của các hàm số có dạng phân số.

        4. Đạo hàm của hàm hợp

        Nếu y = f(u)u = g(x), thì:

        dy/dx = (dy/du) * (du/dx)

        Đây là quy tắc chuỗi, cho phép chúng ta tính đạo hàm của một hàm số hợp bằng cách nhân đạo hàm của hàm ngoài với đạo hàm của hàm trong.

        Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

        Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số y = x2 + 3x - 5

        Lời giải:

        y' = (x2)' + (3x)' - (5)' = 2x + 3 - 0 = 2x + 3

        Bài 2: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(x) * cos(x)

        Lời giải:

        y' = (sin(x))' * cos(x) + sin(x) * (cos(x))' = cos(x) * cos(x) + sin(x) * (-sin(x)) = cos2(x) - sin2(x)

        Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

        Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

        • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc của vật chuyển động.
        • Kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên.
        • Kỹ thuật: Tối ưu hóa thiết kế, điều khiển hệ thống.

        Lời khuyên khi học tập

        Để nắm vững kiến thức về đạo hàm, bạn nên:

        1. Hiểu rõ các định nghĩa và quy tắc đạo hàm.
        2. Luyện tập nhiều bài tập để làm quen với các dạng bài khác nhau.
        3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm toán học.
        4. Tham khảo các tài liệu tham khảo, sách giáo trình.

        Kết luận

        Việc giải mục 3 trang 7, 8 SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức là bước quan trọng để bạn xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học tập môn Toán. Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất. Chúc bạn thành công!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11