Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 9.26 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.26 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.26 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.26 thuộc chương trình Toán 11 tập 2, Kết nối tri thức, tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng và mặt phẳng.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 9.26, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Xét hàm số luỹ thừa (y = {x^alpha }) với (alpha ) là số thực.

Đề bài

Xét hàm số luỹ thừa \(y = {x^\alpha }\) với \(\alpha \) là số thực.

a) Tìm tập xác định của hàm số đã cho.

b) Bằng cách viết \(y = {x^\alpha } = {e^{\alpha \ln x}}\), tính đạo hàm của hàm số đã cho.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 9.26 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng công thức \({\left( {{e^u}} \right)^,} = u'{e^u}\)

Lời giải chi tiết

a) Hàm số luỹ thừa \(y = {x^\alpha }\) với \(\alpha \) là số thực có tập xác định khác nhau, tùy theo \(\alpha \):

- Nếu \(\alpha \) nguyên dương thì tập xác định là \(\mathbb{R}\)

- Nếu \(\alpha \) nguyên âm hoặc \(\alpha = 0\) thì tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)

- Nếu \(\alpha \) không nguyên thì tập xác định là \(\left( {0; + \infty } \right)\)

b) \(y' = {\left( {{x^\alpha }} \right)^,} = {\left( {{e^{\alpha \ln x}}} \right)^,} = {\left( {\alpha \ln x} \right)^,}{e^{\alpha \ln x}} = \frac{\alpha }{x}{e^{\alpha \ln x}} = \frac{\alpha }{x}.{x^\alpha } = \alpha {x^{\alpha - 1}}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 9.26 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 9.26 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 9.26 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Vectơ chỉ phương của đường thẳng: Vectơ chỉ phương của đường thẳng d xác định hướng của đường thẳng đó.
  • Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng: Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P).
  • Điều kiện song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:
    • Đường thẳng d song song với mặt phẳng (P) khi và chỉ khi vectơ chỉ phương của d vuông góc với vectơ pháp tuyến của (P).
    • Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) khi và chỉ khi vectơ chỉ phương của d cùng phương với vectơ pháp tuyến của (P).

Phân tích bài toán Bài 9.26:

Để giải Bài 9.26, chúng ta cần xác định các yếu tố quan trọng như:

  • Phương trình đường thẳng d.
  • Phương trình mặt phẳng (P).
  • Vectơ chỉ phương của đường thẳng d.
  • Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

Sau khi xác định được các yếu tố này, chúng ta có thể áp dụng các công thức và điều kiện đã nêu ở trên để xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Ví dụ minh họa:

Giả sử chúng ta có đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z = 5.

Vectơ chỉ phương của d là a = (1, -1, 2).

Vectơ pháp tuyến của (P) là n = (2, -1, 1).

Ta có a.n = (1)(2) + (-1)(-1) + (2)(1) = 2 + 1 + 2 = 5 ≠ 0.

Do đó, đường thẳng d không song song với mặt phẳng (P).

Để kiểm tra xem d có vuông góc với (P) hay không, ta cần xem a có cùng phương với n hay không. Tuy nhiên, vì a.n ≠ 0, nên d không vuông góc với (P).

Vậy, đường thẳng d cắt mặt phẳng (P).

Để tìm giao điểm của d và (P), ta thay tọa độ của d vào phương trình của (P):

2(1 + t) - (2 - t) + (3 + 2t) = 5

2 + 2t - 2 + t + 3 + 2t = 5

5t + 3 = 5

5t = 2

t = 2/5

Thay t = 2/5 vào phương trình của d, ta được giao điểm:

x = 1 + 2/5 = 7/5

y = 2 - 2/5 = 8/5

z = 3 + 2(2/5) = 3 + 4/5 = 19/5

Vậy, giao điểm của d và (P) là (7/5, 8/5, 19/5).

Lưu ý:

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Nắm vững các định nghĩa và công thức liên quan đến vectơ, phương trình đường thẳng và mặt phẳng.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu hơn về kiến thức.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh có thể tự tin giải quyết Bài 9.26 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11