Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7.20 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.20 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.20 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.20 thuộc chương trình Toán 11 tập 2, Kết nối tri thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về đạo hàm, điểm cực trị và các tính chất của hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 7.20, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Hai mái nhà trong Hình 7.72 là hai hình chữ nhật. Giả sử AB = 4,8m; OA = 2,8 m; OB = 4m.

Đề bài

Hai mái nhà trong Hình 7.72 là hai hình chữ nhật. Giả sử AB = 4,8m; OA = 2,8 m; OB = 4m.

Bài 7.20 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

a) Tính (gần đúng) số đo của góc nhị diện tạo bởi hai nửa mặt phẳng tương ứng chứa hai mái nhà.

b) Chứng minh rằng mặt phẳng (OAB) vuông góc với mặt đất phẳng.

Lưu ý: Đường giao giữa hai mái (đường nóc) song song với mặt đất.

c) Điểm A ở độ cao (so với mặt đất) hơn điểm B là 0,5 m. Tính (gần đúng) góc giữa mái nhà (chứa OB) so với mặt đất.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7.20 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Từ một điểm O bất kì thuộc cạnh a của góc nhị diện [P, a, Q], vẽ các tia Ox, Oy tương ứng thuộc (P), (Q) và vuông góc với a. Góc xOy được gọi là một góc phẳng của góc nhị diện [P, a, Q].

Lời giải chi tiết

Bài 7.20 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 3

a) Vì hai mái nhà trong Hình 7.72 là hai hình chữ nhật nên góc nhị diện tạo bởi hai nửa mặt phẳng tương ứng chứa hai mái nhà là góc giữa hai đường thẳng OA và OB.

Xét tam giác OAB có

\(\cos \widehat {AOB} = \frac{{O{A^2} + O{B^2} - A{B^2}}}{{2OA.OB}} = \frac{{2,{8^2} + {4^2} - 4,{8^2}}}{{2.2,8.4}} = \frac{1}{{28}} \Rightarrow \widehat {AOB} \approx {88^0}\)

b) (OAB) vuông góc với đường nóc nhà, đường nóc nhà song song với mặt phẳng đất nên (OAB) vuông góc với mặt đất phẳng đất.

c) Đường thẳng qua B song song với mặt đất cắt đường thẳng qua A vuông góc với mặt đất tại H

Ta có \(\sin \widehat {ABH} = \frac{{0,5}}{{4,8}} \Rightarrow \widehat {ABH} \approx {6^0};\cos \widehat {OBA} = \frac{{13}}{{16}} \Rightarrow \widehat {OBA} \approx {36^0}\)

Do đó \(\widehat {OBH} = \widehat {ABH} + \widehat {OBA} \approx {42^0}.\)

Vậy góc giữa mái nhà (chứa OB) so với mặt đất khoảng 420

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 7.20 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 7.20 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 7.20 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và định lý liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 7.20 yêu cầu học sinh khảo sát hàm số và tìm các điểm cực trị. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu:

  • Xác định tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm bậc nhất và bậc hai của hàm số.
  • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Phương pháp giải

Để giải Bài 7.20, chúng ta có thể áp dụng các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định tập xác định của hàm số. Tập xác định là tập hợp tất cả các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm bậc nhất. Đạo hàm bậc nhất của hàm số cho biết tốc độ thay đổi của hàm số tại một điểm.
  3. Bước 3: Tìm các điểm cực trị. Các điểm cực trị là các điểm mà tại đó đạo hàm bậc nhất bằng 0 hoặc không tồn tại.
  4. Bước 4: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến. Khoảng đồng biến là khoảng mà hàm số tăng, còn khoảng nghịch biến là khoảng mà hàm số giảm.
  5. Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số. Đồ thị hàm số giúp chúng ta hình dung được hình dạng của hàm số và các đặc điểm của nó.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số cần khảo sát là f(x) = x3 - 3x2 + 2. Chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Tập xác định. Tập xác định của hàm số là R.
  2. Bước 2: Đạo hàm bậc nhất. f'(x) = 3x2 - 6x.
  3. Bước 3: Điểm cực trị. Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 0 và x = 2. Vậy hàm số có hai điểm cực trị là x = 0 và x = 2.
  4. Bước 4: Khoảng đồng biến, nghịch biến.
    • Khi x < 0, f'(x) > 0, hàm số đồng biến.
    • Khi 0 < x < 2, f'(x) < 0, hàm số nghịch biến.
    • Khi x > 2, f'(x) > 0, hàm số đồng biến.
  5. Bước 5: Vẽ đồ thị. Dựa vào các thông tin trên, chúng ta có thể vẽ được đồ thị hàm số.

Lưu ý quan trọng

Khi giải Bài 7.20, cần lưu ý các điểm sau:

  • Nắm vững các khái niệm và định lý liên quan đến đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.
  • Thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Ứng dụng của bài tập

Việc giải Bài 7.20 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm mà còn giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic. Những kỹ năng này rất quan trọng trong học tập và công việc sau này.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 7.20 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11