Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Khoảng cách trong chương trình Toán 11 Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com.
Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức nền tảng và các công thức quan trọng để tính toán khoảng cách giữa các đối tượng hình học trong không gian.
Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các phương pháp giải bài tập một cách hiệu quả và áp dụng vào thực tế.
1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng
1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng

- Khoảng cách từ một điểm M đến một đường thẳng a, kí hiệu là d(M, a), là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên a.
- Khoảng cách từ một điểm M đến một mặt phẳng (P), kí hiệu d(M, (P)), là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên (P).
Chú ý: d(M, a) = 0 khi và chỉ khi \(M \in a;d\left( {M,\left( P \right)} \right) = 0\) khi và chỉ khi \(M \in \left( P \right)\).
Nhận xét: Khoảng cách từ M đến đường thẳng a (mặt phẳng (P)) là khoảng cách nhỏ nhất giữa M và một điểm thuộc a (thuộc (P)).
Chú ý: Khoảng cách từ đỉnh đến mặt phẳng chứa mặt đáy của một hình chóp được gọi là chiều cao của hình chóp đó.
2. Khoảng cách giữa các đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song
- Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a, kí hiệu d(a, (P)), là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến (P).
- Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q), kí hiệu d((P), (Q)), là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song m và n, kí hiệu d(m, n), là khoảng cách từ một điểm thuộc đường thẳng này đến đường thẳng kia.
Chú ý: Khoảng cách giữa hai đáy của một hình lăng trụ được gọi là chiều cao của hình lăng trụ đó.
3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Đường thẳng \(\Delta \) cắt hai đường thẳng chéo nhau a, b và vuông góc với cả hai đường thẳng đó được gọi là đường vuông góc chung của a và b.
Nếu đường vuông góc chung \(\Delta \) cắt a, b tương ứng tại M, N thì độ dài đoạn thẳng MN được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a, b.

Nhận xét:
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đó đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng còn lại.

- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song, tương ứng chứa hai đường thẳng đó.


Trong chương trình Toán 11 Kết nối tri thức, phần Lý thuyết Khoảng cách đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về hình học không gian. Nắm vững lý thuyết này giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian một cách chính xác và hiệu quả.
Khoảng cách là độ dài đoạn thẳng nối hai điểm. Trong không gian, chúng ta xét các loại khoảng cách sau:
Cho điểm M(x0, y0, z0) và đường thẳng d có phương trình:
d: { x = x1 + at y = y1 + bt z = z1 + ct }
Khoảng cách từ M đến d được tính theo công thức:
d(M, d) = √[((x0 - x1)b - (y0 - y1)a)2 + ((x0 - x1)c - (z0 - z1)a)2 + ((y0 - y1)c - (z0 - z1)b)2] / √(a2 + b2 + c2)
Cho điểm M(x0, y0, z0) và mặt phẳng (P) có phương trình:
(P): Ax + By + Cz + D = 0
Khoảng cách từ M đến (P) được tính theo công thức:
d(M, (P)) = |Ax0 + By0 + Cz0 + D| / √(A2 + B2 + C2)
Lý thuyết khoảng cách có nhiều ứng dụng trong việc giải các bài toán hình học không gian, ví dụ:
Ví dụ 1: Tính khoảng cách từ điểm A(1, 2, 3) đến đường thẳng d: { x = 2 + t y = 1 - t z = 3 + 2t }
Giải:
Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, ta có:
d(A, d) = √[((1 - 2)(-1) - (2 - 1)(1))2 + ((1 - 2)(2) - (3 - 3)(1))2 + ((2 - 1)(2) - (3 - 3)(-1))2] / √(12 + (-1)2 + 22)
d(A, d) = √[(-1 - 1)2 + (-2 - 0)2 + (2 - 0)2] / √6
d(A, d) = √(4 + 4 + 4) / √6 = √12 / √6 = √2
Ví dụ 2: Tính khoảng cách từ điểm B(0, 0, 0) đến mặt phẳng (P): 2x - y + 3z - 5 = 0
Giải:
Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, ta có:
d(B, (P)) = |2(0) - (0) + 3(0) - 5| / √(22 + (-1)2 + 32)
d(B, (P)) = |-5| / √14 = 5 / √14 = (5√14) / 14
Để nắm vững lý thuyết khoảng cách, bạn nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Giaibaitoan.com cung cấp một hệ thống bài tập đa dạng và phong phú, giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả. Hãy truy cập giaibaitoan.com để bắt đầu hành trình chinh phục môn Toán của bạn!
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về Lý thuyết Khoảng cách - Toán 11 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!