Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 105, 106 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 105, 106 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 105, 106 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 105, 106 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho dãy số (left( {{u_n}} right)) với ({u_n} = frac{{{{left( { - 1} right)}^n}}}{n}) a) Biểu diễn năm số hạng đầu của dãy số này trên trục số b) Bắt đầu từ số hạng nào của dãy, khoảng cách từ ({u_n}) đến 0 nhỏ hơn 0,01?

HĐ 1

    Video hướng dẫn giải

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}\)

    a) Biểu diễn năm số hạng đầu của dãy số này trên trục số.

    b) Bắt đầu từ số hạng nào của dãy, khoảng cách từ \({u_n}\) đến 0 nhỏ hơn 0,01?

    Phương pháp giải:

    Dựa vào công thức số hạng tổng quát tìm được 5 số hạng đầu tiên và biểu diễn trên trục số.

    Lời giải chi tiết:

    a) \({u_1} = - 1;\;\;{u_2} = \frac{1}{2};\;\;\;{u_3} = - \frac{1}{3};\;\;\;{u_4} = \frac{1}{4};\;\;\;{u_5} = - \frac{1}{5}\).

    Giải mục 1 trang 105, 106 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

    b) Ta có: \({u_{100}} = 0,01\) suy ra bắt đầu từ số hạng thứ 101 khoảng cách từ số hạng đến 0 nhỏ hơn 0,01.

    LT 1

      Video hướng dẫn giải

      Chứng minh rằng: \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{n - 1}}}}{{{3^n}}}\; = 0\).

      Phương pháp giải:

      Ta nói dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu \(\left| {{u_n}} \right|\) có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

      Lời giải chi tiết:

      \(\left| {{u_n}} \right| = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{n - 1}}}}{{{3^n}}}\) có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý khi n đủ lớn.

      Ta có: \(\left| {{u_n}} \right| < 1.69 \times {10^{ - 5}}\) ta cần n > 10.

      Vậy các số hạng của dãy số kể từ số hạng thứ 11 đều có giá trị nhỏ hơn \(1.69 \times {10^{ - 5}}\).

      HĐ 2

        Video hướng dẫn giải

        Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{n + {{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}\). Xét dãy số \(\left( {{v_n}} \right)\) xác định bởi \({v_n} = {u_n} - 1\). Tính \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty }{v_n}\;\).

        Phương pháp giải:

        Dãy sô \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn là số thực a khi n dần tới dương vô cực nếu \(\left( {{u_n} - a} \right)\; = 0\).

        Lời giải chi tiết:

        \({u_n} = {u_n} - 1 = \frac{{n + {{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n} - 1 = \frac{{n + {{\left( { - 1} \right)}^n} - n}}{n} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n} \to 0\) khi \(n \to + \infty \).

        Do vậy \({v_n}\; = 0\).

        LT 2

          Video hướng dẫn giải

          Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{{{3.2}^n} - 1}}{{{2^n}}}\). Chứng minh rằng \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 3\).

          Phương pháp giải:

          \({u_n}\; = a\) khi và chỉ khi \(\left( {{u_n} - a} \right)\; = 0\).

          Lời giải chi tiết:

          \({u_n} = \frac{{3 \times {2^n} - 1}}{{{2^n}}} - 3 = \frac{{3 \times {2^n} - 1 - 3 \times {2^n}}}{{{2^n}}} = - \frac{1}{{{2^n}}} \to 0\) khi \(n \to + \infty \).

          Do vậy \({u_n}\; = 3\).

          VD 1

            Video hướng dẫn giải

            Một quả bóng cao su được thả từ độ cao 5 m xuống một mặt sàn. Sau mỗi lần chạm sàn, quả bóng nảy lên độ cao bằng \(\frac{2}{3}\) độ cao trước đó. Giả sử rằng quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt sàn và quá trình này tiếp diễn vô hạn lần. Giả sử \({u_n}\) là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng sau lần nảy lên thứ n. Chứng minh rằng dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn là 0.

            Phương pháp giải:

            \({u_n}\; = a\) khi và chỉ khi \(\left( {{u_n} - a} \right)\; = 0\).

            Tìm được độ cao của quả bóng sau mỗi lần chạm sàn là cấp số nhân.

            Lời giải chi tiết:

            Độ cao quả bóng sau 1 lần chạm sàn: \({u_1} = 5.\frac{2}{3}\) (m).

            Độ cao quả bóng sau 2 lần chạm sàn: \({u_2} = 5.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\) (m).

            Độ cao quả bóng sau n lần chạm sàn: \({u_n} = 5.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^n}\) (m).

            Vì \(|q| = \frac{2}{3} < 0\) nên \({u_n} = 5.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^n}\) là một cấp số nhân lùi vô hạn.

            Khi đó giới hạn của \({u_n} = 5.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^n}\) bằng 0.

            Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 105, 106 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 1 trang 105, 106 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng, mở đầu cho chương trình Giải tích. Việc hiểu rõ khái niệm giới hạn sẽ giúp học sinh tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn như đạo hàm và tích phân một cách dễ dàng hơn.

            Nội dung chính của mục 1 trang 105, 106

            Mục 1 bao gồm các nội dung chính sau:

            • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, cách kiểm tra sự tồn tại của giới hạn.
            • Giới hạn vô cùng: Giới hạn khi x tiến tới vô cùng dương hoặc âm.
            • Các tính chất của giới hạn: Tổng, hiệu, tích, thương của các giới hạn.
            • Ứng dụng của giới hạn: Giải các bài toán liên quan đến giới hạn của hàm số.

            Giải chi tiết bài tập mục 1 trang 105, 106

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 1 trang 105, 106 SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức:

            Bài 1: Tính các giới hạn sau

            1. lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2)
            2. lim (x→0) (sin x) / x
            3. lim (x→∞) (2x + 1) / (x - 3)

            Lời giải:

            • Câu a: lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 4
            • Câu b: lim (x→0) (sin x) / x = 1 (Đây là giới hạn lượng giác cơ bản)
            • Câu c: lim (x→∞) (2x + 1) / (x - 3) = lim (x→∞) (2 + 1/x) / (1 - 3/x) = 2/1 = 2

            Bài 2: Cho hàm số f(x) = x^2 + 1. Tính f(x) khi x tiến tới 3.

            Lời giải:

            lim (x→3) f(x) = lim (x→3) (x^2 + 1) = 3^2 + 1 = 10

            Bài 3: Chứng minh rằng lim (x→0) cos x = 1

            Lời giải:

            Sử dụng định nghĩa giới hạn và các tính chất của hàm cosin, ta có thể chứng minh rằng lim (x→0) cos x = 1.

            Mẹo giải bài tập về giới hạn

            Để giải tốt các bài tập về giới hạn, các em cần:

            • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của giới hạn.
            • Sử dụng các công thức giới hạn lượng giác cơ bản.
            • Biến đổi biểu thức để đưa về dạng có thể tính giới hạn được.
            • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

            Tài liệu tham khảo

            Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

            • Sách bài tập Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức.
            • Các trang web học toán online uy tín.
            • Các video bài giảng về giới hạn của hàm số.

            Kết luận

            Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về mục 1 trang 105, 106 SGK Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11