Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7.38 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.38 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.38 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.38 thuộc chương trình Toán 11 tập 2, sách Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đơn điệu của hàm số. Bài tập này thường xuất hiện trong các kỳ kiểm tra và thi cử, do đó việc nắm vững phương pháp giải là vô cùng quan trọng.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và (OA = a,OB = asqrt 2 ) và (OC = 2a).

Đề bài

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và \(OA = a,OB = a\sqrt 2 \) và \(OC = 2a\). Tính khoảng cách từ điểm \(O\) đến mặt phẳng \((ABC)\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7.38 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Khoảng cách từ một điểm M đến một mặt phẳng (P) là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên (P).

Lời giải chi tiết

Bài 7.38 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Ta có \(OA \bot OB,OA \bot OC \Rightarrow OA \bot \left( {OBC} \right);BC \subset \left( {OBC} \right) \Rightarrow OA \bot BC\)

Trong (OBC) kẻ \(OD \bot BC\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow BC \bot \left( {OAD} \right);BC \subset \left( {ABC} \right) \Rightarrow \left( {OAD} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\\left( {OAD} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AD\end{array}\)

Trong (OAD) kẻ \(OE \bot AD\)

\( \Rightarrow OE \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow d\left( {O,\left( {ABC} \right)} \right) = OE\)

Xét tam giác OBC vuông tại O có

\(\frac{1}{{O{D^2}}} = \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {2a} \right)}^2}}} = \frac{3}{{4{a^2}}} \Rightarrow OD = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\)

Xét tam giác OAD vuông tại O có

\(\frac{1}{{O{E^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{D^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}}} = \frac{7}{{4{a^2}}} \Rightarrow OE = \frac{{2a\sqrt 7 }}{7}\)

Vậy \(d\left( {O,\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{2a\sqrt 7 }}{7}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 7.38 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 7.38 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 7.38 SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh xét tính đơn điệu của hàm số. Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm của hàm số: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tìm đạo hàm f'(x).
  3. Xét dấu đạo hàm: Tìm các khoảng mà f'(x) > 0 (hàm số đồng biến), f'(x) < 0 (hàm số nghịch biến) và f'(x) = 0 (điểm cực trị).
  4. Kết luận về tính đơn điệu của hàm số: Dựa vào dấu của đạo hàm để kết luận hàm số đồng biến, nghịch biến trên các khoảng tương ứng.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Ta thực hiện các bước sau:

  • Tập xác định: D = ℝ
  • Đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
  • Xét dấu đạo hàm: f'(x) = 0 ⇔ 3x2 - 6x = 0 ⇔ x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2
  • Bảng xét dấu:
x-∞02+∞
f'(x)+-+
f(x)Đồng biếnNghịch biếnĐồng biến

Kết luận: Hàm số f(x) đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2).

Lưu ý quan trọng:

Khi xét dấu đạo hàm, cần chú ý đến các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định. Đây là các điểm cực trị hoặc điểm không xác định của hàm số, cần được xem xét kỹ lưỡng để đưa ra kết luận chính xác về tính đơn điệu.

Ngoài ra, cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản như hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit để có thể tính đạo hàm một cách nhanh chóng và chính xác.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về tính đơn điệu của hàm số, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức hoặc các đề thi thử. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin giải các bài toán khó hơn.

Tổng kết: Bài 7.38 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về tính đơn điệu của hàm số. Bằng cách nắm vững các bước giải và luyện tập thường xuyên, các em có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 7.38 và có thể áp dụng kiến thức này vào việc giải các bài tập khác. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11