Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.6 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.6 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.6 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.6 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về phép cộng và phép trừ vectơ để giải quyết các bài toán cụ thể.

giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Bài giải được trình bày rõ ràng, có ví dụ minh họa, giúp học sinh hiểu sâu sắc kiến thức.

Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi, biết rằng bánh xe đạp quay được 11 vòng trong 5 giây.

Đề bài

Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi, biết rằng bánh xe đạp quay được 11 vòng trong 5 giây.

a) Tính góc (theo độ và rađian) mà bánh xe quay được trong 1 giây.

b) Tính độ dài quãng đường mà người đi xe đã đi được trong 1 phút, biết rằng đường kính của bánh xe đạp là 680 mm.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.6 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Tính số vòng quay được trong 1 giây, suy ra góc mà bánh xe quay được.

Sử dụng công thức \(l = R\alpha \) để tính độ dài quãng đường.

Lời giải chi tiết

a) Trong 1 giây bánh xe quay được \(\frac{{11}}{5}\) vòng.

Vì 1 vòng bằng \({360^0}\) nên góc mà bánh xe quay được trong 1 giây là:

\(\frac{{11}}{5}{.360^0} = {792^0}\).

Vì 1 vòng bằng \(2\pi \) nên góc mà bánh xe quay được trong 1 giây là:

\(\frac{{11}}{5}.2\pi = \frac{{22\pi }}{5}\;\left( {rad} \right)\).

b) Ta có: 1 phút = 60 giây.

Trong 60 giây, bánh xe quay được số vòng: \(\frac{{11}}{5}.60 = 132\) vòng.

Chu vi bánh xe là \(C = 680\pi\) mm.

Độ dài quãng đường người đó đi trong 1 phút là: \(680\pi. 132 =89760\pi\) mm.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 1.6 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1.6 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 1.6 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ vectơ. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 1.6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng và trừ vectơ dựa trên các vectơ đã cho. Bài tập thường bao gồm các vectơ được biểu diễn bằng tọa độ trong mặt phẳng hoặc không gian.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Phép cộng vectơ: Cho hai vectơ a = (x1, y1)b = (x2, y2), thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2).
  • Phép trừ vectơ: Cho hai vectơ a = (x1, y1)b = (x2, y2), thì a - b = (x1 - x2, y1 - y2).
  • Lưu ý: Khi thực hiện phép cộng hoặc trừ vectơ, cần chú ý đến dấu của các tọa độ.

Ví dụ minh họa

Giả sử cho hai vectơ a = (2, 3)b = (1, -1). Hãy tính a + ba - b.

  1. a + b = (2 + 1, 3 + (-1)) = (3, 2)
  2. a - b = (2 - 1, 3 - (-1)) = (1, 4)

Bài tập áp dụng

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Cho a = (-1, 2)b = (3, -4). Tính a + ba - b.
  • Cho a = (0, 5)b = (-2, 1). Tính a + ba - b.

Mở rộng kiến thức

Ngoài phép cộng và phép trừ vectơ, học sinh cũng cần nắm vững các phép toán khác liên quan đến vectơ, như phép nhân vectơ với một số thực, tích vô hướng của hai vectơ, và tích có hướng của hai vectơ. Các phép toán này đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các bài toán hình học và vật lý.

Kết luận

Bài 1.6 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 11. Việc nắm vững các quy tắc và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

giaibaitoan.com hy vọng rằng lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về phép cộng và phép trừ vectơ và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11