Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4.13 trang 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 4.13 trang 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 4.13 trang 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 4.13 trang 82 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương 1: Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng SD (H.4.28) a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (MAB) và (SCD) b) Gọi N là giao điểm của đường thẳng SC và mặt phẳng (MAB). Chứng minh rằng MN là đường trung bình của tam giác SCD

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng SD (H.4.28)

a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (MAB)(SCD).

b) Gọi N là giao điểm của đường thẳng SC và mặt phẳng (MAB). Chứng minh rằng MN là đường trung bình của tam giác SCD.

Bài 4.13 trang 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4.13 trang 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Để xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, ta tìm hai điểm chung thuộc cả hai mặt phẳng đó

Để xác định giao điểm của một đường thẳng và một mặt phẳng, ta có thể tìm giao điểm của đường thẳng đó với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng đã cho.

Lời giải chi tiết

Bài 4.13 trang 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 3

a) mp(MAB) và (SCD)có điểm M chung và chứa hai đường thẳng thẳng song song là AB và CD

Do đó giao tuyến của hai mặt phẳng (MAB) và (SCD) là đường thẳng a đi qua M và song song với CD, AB.

b, Do MN //CD và M là trung điểm của SD. 

Suy ra, MN là đường trung bình của tam giác SCD.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 4.13 trang 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 4.13 trang 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

Bài 4.13 trang 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, tích vô hướng và các ứng dụng của chúng.

Tóm tắt lý thuyết cần thiết

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ ab.
  • Ứng dụng của tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ, tính độ dài của vectơ.

Phân tích bài toán 4.13 trang 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài toán thường yêu cầu:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước.
  • Tìm góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ vuông góc.
  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Giải các bài toán hình học liên quan đến vectơ.

Lời giải chi tiết Bài 4.13 trang 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức (Ví dụ minh họa)

(Giả sử bài toán cụ thể là: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 1). Tính tích vô hướng của ab, và tìm góc θ giữa hai vectơ này.)

Giải:

  1. Tính tích vô hướng:a.b = (1)(-3) + (2)(1) = -3 + 2 = -1
  2. Tính độ dài của hai vectơ:
    • |a| = √((1)^2 + (2)^2) = √5
    • |b| = √((-3)^2 + (1)^2) = √10
  3. Tìm góc θ:cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = -1 / (√5 * √10) = -1 / √50 = -1 / (5√2)
  4. θ = arccos(-1 / (5√2)) ≈ 101.31°

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ ab là -1, và góc giữa hai vectơ này là khoảng 101.31°.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài toán tính tích vô hướng và góc giữa hai vectơ, bài tập 4.13 và các bài tập tương tự còn có thể yêu cầu:

  • Chứng minh hai vectơ vuông góc: Chứng minh a.b = 0.
  • Tìm giá trị của một tham số để hai vectơ vuông góc: Giải phương trình a.b = 0.
  • Sử dụng tích vô hướng để giải các bài toán hình học: Ví dụ, tính diện tích tam giác khi biết độ dài các cạnh và góc giữa chúng.

Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của tích vô hướng.
  • Vận dụng linh hoạt các công thức liên quan đến tích vô hướng.
  • Phân tích bài toán một cách logic và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài tập khó.

Kết luận

Bài 4.13 trang 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về tích vô hướng của hai vectơ và các ứng dụng của chúng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11