Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8.24 trang 80 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 8.24 trang 80 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 8.24 trang 80 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 8.24 thuộc chương trình Toán 11 tập 2, sách Kết nối tri thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về đạo hàm, điểm cực trị và các tính chất của hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 8.24, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất liên tiếp hai lần. Xét các biến cố sau:

Đề bài

Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất liên tiếp hai lần. Xét các biến cố sau:

A: “Ở lần gieo thứ nhất, số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 1”;

B: “Ở lần gieo thứ hai, số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 2”

C: “Tổng số chấm xuất hiện trên con xúc xắc ở hai lần gieo là 8”

D: “Tổng số chấm xuất hiện trên con xúc xắc ở hai lần gieo là 7”.

Chứng tỏ rằng các cặp biến cố A và C; B và C, C và D không độc lập.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8.24 trang 80 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Với hai biến cố A và B, nếu \(P\left( {AB} \right) \ne P\left( A \right).P\left( B \right)\) thì A và B không độc lập.

Lời giải chi tiết

Không gian mẫu là tập hợp số chấm xuất hiện khi gieo con xúc xắc hai lần liên tiếp khi đó \(n\left( \Omega \right) = 6.6 = 36\)

A = {(1; 1); (1; 2); (1; 3); (1; 4); (1; 5); (1; 6)} \( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)

B = {(1; 2); (2; 2); (3; 2); (4; 2); (5; 2); (6; 2)} \( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)

C = {(2; 6); (3; 5); (4; 4); (5; 3); (6; 2)} \( \Rightarrow P\left( C \right) = \frac{5}{{36}}\)

D = {(1; 6); (2; 5); (3; 4); (4; 3); (5; 2); (6; 1)} \( \Rightarrow P\left( D \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)

Do đó

\(P\left( A \right).P\left( C \right) = \frac{1}{6}.\frac{5}{{36}} = \frac{5}{{216}};P\left( B \right).P\left( C \right) = \frac{1}{6}.\frac{5}{{36}} = \frac{5}{{216}};P\left( C \right).P\left( D \right) = \frac{5}{{36}}.\frac{1}{6} = \frac{5}{{216}}\)

Mặt khác

AC = \(\emptyset \Rightarrow P\left( {AC} \right) = 0\)

BC = {(6; 2)} \( \Rightarrow P\left( {BC} \right) = \frac{1}{{36}}\)

CD = \(\emptyset \Rightarrow P\left( {CD} \right) = 0\)

Khi đó \(P\left( {AC} \right) \ne P\left( A \right).P\left( C \right);P\left( {BC} \right) \ne P\left( B \right).P\left( C \right);P\left( {CD} \right) \ne P\left( C \right).P\left( D \right)\)

Vậy các cặp biến cố A và C; B và C, C và D không độc lập.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 8.24 trang 80 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 8.24 trang 80 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 8.24 SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải một bài toán thực tế liên quan đến việc tối ưu hóa một đại lượng nào đó bằng cách sử dụng đạo hàm. Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Đầu tiên, cần xác định hàm số biểu diễn đại lượng cần tối ưu hóa. Hàm số này thường phụ thuộc vào một hoặc nhiều biến số.
  2. Tìm tập xác định của hàm số: Xác định miền giá trị của các biến số để đảm bảo hàm số có nghĩa.
  3. Tính đạo hàm: Tính đạo hàm bậc nhất của hàm số.
  4. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  5. Xác định loại điểm cực trị: Sử dụng đạo hàm bậc hai hoặc phương pháp xét dấu đạo hàm bậc nhất để xác định xem các điểm cực trị là điểm cực đại hay cực tiểu.
  6. Tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất: Dựa vào các điểm cực trị và giá trị của hàm số tại các điểm biên của tập xác định, tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số.

Ví dụ minh họa (giả định bài toán):

Giả sử bài toán yêu cầu tìm kích thước của một hình chữ nhật có diện tích cố định sao cho chu vi nhỏ nhất. Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là x và y. Diện tích hình chữ nhật là S = xy (không đổi) và chu vi là P = 2(x + y). Chúng ta cần tìm x và y sao cho P nhỏ nhất.

Từ S = xy, ta có y = S/x. Thay vào công thức tính chu vi, ta được P = 2(x + S/x). Đạo hàm P theo x, ta có P' = 2(1 - S/x2). Giải phương trình P' = 0, ta được x2 = S, suy ra x = √S (chỉ xét x > 0). Khi đó, y = S/√S = √S. Vậy, hình chữ nhật có chu vi nhỏ nhất là hình vuông với cạnh bằng √S.

Lưu ý quan trọng:

  • Luôn kiểm tra điều kiện của bài toán để đảm bảo nghiệm tìm được hợp lý.
  • Sử dụng đạo hàm bậc hai để xác định chính xác loại điểm cực trị.
  • Khi giải bài toán tối ưu hóa, cần xem xét cả các điểm biên của tập xác định.

Mở rộng kiến thức:

Các bài toán tối ưu hóa có ứng dụng rất lớn trong thực tế, từ việc thiết kế sản phẩm đến việc quản lý kinh tế. Việc nắm vững phương pháp giải các bài toán này sẽ giúp học sinh có thêm công cụ để giải quyết các vấn đề thực tế.

Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu và bài giảng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm để hiểu sâu hơn về kiến thức này.

Bài tập tương tự:

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài toán tối ưu hóa, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK và các sách bài tập Toán 11 tập 2.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Các khái niệm liên quan:

  • Đạo hàm
  • Điểm cực trị
  • Cực đại, cực tiểu
  • Ứng dụng của đạo hàm
  • Khảo sát hàm số

Các chủ đề liên quan:

  • Giải bài tập Toán 11 tập 2
  • Toán 11 Kết nối tri thức
  • Học Toán 11 online

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11