Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5.19 trang 123 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.19 trang 123 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.19 trang 123 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.19 thuộc chương trình Toán 11 tập 1, sách Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số. Bài tập này thường đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các phép toán vectơ, tích vô hướng và ứng dụng của chúng trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 5.19, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho ({u_n} = frac{{2 + {2^2} + ldots + {2^n}}}{{{2^n}}}). Giới hạn của dãy số (left( {{u_n}} right)) bằng A. 1 B. 2 C. -1 D. 0

Đề bài

Cho \({u_n} = \frac{{2 + {2^2} + \ldots + {2^n}}}{{{2^n}}}\). Giới hạn của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) bằng

A. 1

B. 2

C. -1

D. 0

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5.19 trang 123 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Thu gọn tử thức theo công thức tính tổng của CSN

Sử dụng công thức: \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{1}{{{a^n}}} = 0\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(2 + {2^2} + ... + {2^n}\) là tổng của n số hạng đầu của cấp số nhân với số hạng đầu là \({u_1} = 2,q = 2\)

Do đó, \(2 + {2^2} + ... + {2^n} = \frac{{2.(1 - {2^n})}}{{1 - 2}} = - 2(1 - {2^n})\)

Khi đó, \({u_n} = \frac{{2 + {2^2} + ... + {2^n}}}{{{2^n}}} = \frac{{ - 2(1 - {2^n})}}{{{2^n}}} = \frac{{{2^n} - 1}}{{{2^{n - 1}}}} = 2 - \frac{1}{{{2^{n - 1}}}}\)

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {2 - \frac{1}{{{2^{n - 1}}}}} \right) = 2\)

Đáp án: B.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 5.19 trang 123 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 5.19 trang 123 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 5.19 trong sách giáo khoa Toán 11 tập 1, chương trình Kết nối tri thức, là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, các tính chất và ứng dụng trong việc tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các tính chất hình học, giải các bài toán liên quan đến tam giác, hình bình hành, v.v.

Phân tích đề bài Bài 5.19 trang 123 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Thông thường, Bài 5.19 sẽ yêu cầu chúng ta:

  • Chứng minh một đẳng thức vectơ.
  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Tìm góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh một tính chất hình học sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết Bài 5.19 trang 123 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

(Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các công thức, định lý liên quan. Lời giải sẽ được chia thành các phần nhỏ để dễ theo dõi và hiểu.)

Ví dụ minh họa (giả định):

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng trong tam giác ABC, nếu AB2 + AC2 = BC2 thì tam giác ABC vuông tại A. Chúng ta có thể sử dụng tích vô hướng để chứng minh điều này:

  1. Gọi A là gốc tọa độ, AB = a, AC = b.
  2. Khi đó, BC = b - a.
  3. Áp dụng công thức tính tích vô hướng, ta có: a.b = 0 khi và chỉ khi AB vuông góc với AC.
  4. Từ giả thiết AB2 + AC2 = BC2, ta suy ra |a|2 + |b|2 = |b - a|2.
  5. Khai triển và rút gọn, ta được 2a.b = 0, suy ra a.b = 0.
  6. Vậy, AB vuông góc với AC, hay tam giác ABC vuông tại A.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài Bài 5.19, còn rất nhiều bài tập tương tự trong chương trình Toán 11 tập 1. Để giải các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng hệ tọa độ: Chọn hệ tọa độ thích hợp và biểu diễn các vectơ bằng tọa độ.
  • Phân tích vectơ: Phân tích một vectơ thành tổng của các vectơ khác.
  • Sử dụng các công thức và định lý liên quan: Áp dụng các công thức tính tích vô hướng, độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, v.v.
  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán và tìm ra hướng giải.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. giaibaitoan.com cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 5.19 trang 123 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11