Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 91, 92 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 91, 92 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 91, 92 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 4 trang 91, 92 SGK Toán 11 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập mục 4 tập trung vào các kiến thức về đạo hàm của hàm số, bao gồm các dạng bài tập tính đạo hàm, xét tính đơn điệu của hàm số và tìm cực trị.

a) Với (h ne 0,) biến đổi hiệu (sin left( {x + h} right) - sin x) thành tích

HĐ 5

    Video hướng dẫn giải

    a) Với \(h \ne 0,\) biến đổi hiệu \(\sin \left( {x + h} \right) - \sin x\) thành tích.

    b) Sử dụng công thức giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{\sin h}}{h} = 1\) và kết quả của câu a, tính đạo hàm của hàm số y = sin x tại điểm x bằng định nghĩa.

    Phương pháp giải:

    - Công thức lượng giác \(\sin a - \sin b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}.\sin \frac{{a - b}}{2}\)

    - \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\) nếu tồn tại giới hạn hữu hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\sin \left( {x + h} \right) - \sin x = 2\cos \frac{{2x + h}}{2}.\sin \frac{h}{2}\)

    b) Với \({x_0}\) bất kì, ta có:

    \(\begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\sin x - \sin {x_0}}}{{x - {x_0}}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{2\cos \frac{{x + {x_0}}}{2}.\sin \frac{{x - {x_0}}}{2}}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\sin \frac{{x - {x_0}}}{2}}}{{\frac{{x - {x_0}}}{2}}}.\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \cos \frac{{x + {x_0}}}{2} = \cos {x_0}\end{array}\)

    Vậy hàm số y = sin x  có đạo hàm là hàm số \(y' = \cos x\)

    LT 3

      Video hướng dẫn giải

      Tính đạo hàm của hàm số \(y = \sin \left( {\frac{\pi }{3} - 3x} \right).\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức \(\left( {\sin u} \right)' = u'.\cos u\)

      Lời giải chi tiết:

      \(y' = {\left( {\frac{\pi }{3} - 3x} \right)^,}\cos \left( {\frac{\pi }{3} - 3x} \right) = - 3\cos \left( {\frac{\pi }{3} - 3x} \right)\)

      HĐ 6

        Video hướng dẫn giải

        Bằng cách viết \(y = \cos x = \sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right),\) tính đạo hàm của hàm số \(y = \cos x.\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức \(\left( {\sin u} \right)' = u'.\cos u\)

        Lời giải chi tiết:

        \(y' = \left( {\cos x} \right)' = {\left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)^,}\cos \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = - \cos \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = - \sin x\)

        LT 4

          Video hướng dẫn giải

          Tính đạo hàm của hàm số \(y = 2\cos \left( {\frac{\pi }{4} - 2x} \right).\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng công thức \(\left( {\cos u} \right)' = - u'.\sin u\)

          Lời giải chi tiết:

          \(y' = - 2{\left( {\frac{\pi }{4} - 2x} \right)^,}\sin \left( {\frac{\pi }{4} - 2x} \right) = 4\sin \left( {\frac{\pi }{4} - 2x} \right)\)

          HĐ 7

            Video hướng dẫn giải

            a) Bằng cách viết \(y = \tan x = \frac{{\sin x}}{{\cos x}}\,\,\,\left( {x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right),\) tính đạo hàm của hàm số \(y = \tan x.\)

            b) Sử dụng đẳng thức \(\cot x = \tan \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)\) với \(x \ne k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right),\) tính đạo hàm của hàm số \(y = \cot x.\)

            Phương pháp giải:

            - Sử dụng công thức \(\left( {\sin x} \right)' = \cos x,\left( {\cos x} \right)' = - \sin x\)

            - Sử dụng quy tắc \({\left( {\frac{u}{v}} \right)^,} = \frac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\)

            Lời giải chi tiết:

            a) \(y' = \left( {\tan x} \right)' = {\left( {\frac{{\sin x}}{{\cos x}}} \right)^,} = \frac{{\left( {\sin x} \right)'.\cos x - \sin x.\left( {\cos x} \right)'}}{{{{\cos }^2}x}} = \frac{{{{\cos }^2}x + {{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\)

            b) \(\left( {\cot x} \right)' = {\left[ {\tan \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)} \right]^,} = \frac{{ - 1}}{{{{\cos }^2}\left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)}} = - \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\) (dựa vào ý a)

            LT 5

              Video hướng dẫn giải

              Tính đạo hàm của hàm số \(y = 2{\tan ^2}x + 3\cot \left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right).\)

              Phương pháp giải:

              Sử dụng công thức \(\begin{array}{l}\left( {\tan x} \right)' = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}};\\\left( {\cot u} \right)' = - \frac{{u'}}{{{{\sin }^2}u}}\end{array}\)

              Lời giải chi tiết:

              \(\begin{array}{l}y' = 2\left( {{{\tan }^2}x} \right)' + 3\left[ {\cot \left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right)} \right]' = 2.2\tan x.\left( {\tan x} \right)' + 3.\frac{{ - \left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right)'}}{{{{\sin }^2}\left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right)}}\\ = 4\tan x.\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} + \frac{6}{{{{\sin }^2}\left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right)}}\end{array}\)

              VD 1

                Video hướng dẫn giải

                Một vật chuyển động có phương trình \(s\left( t \right) = 4\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{8}} \right)\left( m \right),\) với t là thời gian tính bằng giây. Tính vận tốc của vật khi t = 5 giây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

                Phương pháp giải:

                - Ý nghĩa vật lí: \(v = s'\)

                - Công thức \(\left( {\cos u} \right)' = - u'.\sin u\)

                Lời giải chi tiết:

                Ta có

                 \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) = 4\left[ {\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{8}} \right)} \right]' = - 4\left( {2\pi t - \frac{\pi }{8}} \right)'.\sin \left( {2\pi t - \frac{\pi }{8}} \right) = - 8\pi \sin \left( {2\pi t - \frac{\pi }{8}} \right)\)

                Vậy vận tốc của vật khi t = 5 giây là

                \(v\left( 5 \right) = - 8\pi \sin \left( {10\pi - \frac{\pi }{8}} \right) \approx 9,6\)(m/s)

                Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 4 trang 91, 92 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                Giải mục 4 trang 91, 92 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

                Mục 4 của SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc tính đạo hàm, hiểu rõ ý nghĩa hình học của đạo hàm và biết cách sử dụng đạo hàm để xét tính đơn điệu, cực trị của hàm số.

                Nội dung chi tiết các bài tập

                Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau

                Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tính đạo hàm của các hàm số đơn giản. Cần chú ý đến việc sử dụng đúng công thức và thực hiện các phép toán một cách chính xác.

                • Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = x3 + 2x2 - 5x + 1.
                • Lời giải: y' = 3x2 + 4x - 5

                Bài 2: Tìm đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1) / (x - 2)

                Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng quy tắc đạo hàm của thương. Cần chú ý đến việc xác định đúng tử số và mẫu số của hàm số.

                Lời giải:

                y' = [(2x)(x-2) - (x2 + 1)(1)] / (x-2)2 = (2x2 - 4x - x2 - 1) / (x-2)2 = (x2 - 4x - 1) / (x-2)2

                Bài 3: Xét tính đơn điệu của hàm số y = x3 - 3x2 + 2

                Để xét tính đơn điệu của hàm số, ta cần tính đạo hàm y' và xét dấu của y'.

                1. Tính đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
                2. Giải phương trình y' = 0: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
                3. Lập bảng xét dấu y':
                4. x-∞02+∞
                  y'+-+
                  Hàm sốĐồng biếnNghịch biếnĐồng biến
                5. Kết luận: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2).

                Bài 4: Tìm cực trị của hàm số y = x4 - 4x2 + 3

                Để tìm cực trị của hàm số, ta cần tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 và đổi dấu.

                1. Tính đạo hàm: y' = 4x3 - 8x
                2. Giải phương trình y' = 0: 4x3 - 8x = 0 => x = 0, x = √2, x = -√2
                3. Lập bảng xét dấu y':
                4. x-∞-√20√2+∞
                  y'-+-+
                  Hàm sốNghịch biếnĐồng biếnNghịch biếnĐồng biến
                5. Kết luận: Hàm số đạt cực tiểu tại x = -√2 và x = √2, đạt cực đại tại x = 0.

                Lời khuyên khi giải bài tập

                • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
                • Hiểu rõ ý nghĩa hình học của đạo hàm.
                • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
                • Sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả.

                Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 11. Chúc các em học tốt!

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11