Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.3 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.3 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.3 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.3 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức, tập trung vào việc luyện tập các kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này giúp học sinh củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 1.3 trang 16, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và ôn luyện.

Trên đường tròn lượng giác, xác định điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau:

Đề bài

Trên đường tròn lượng giác, xác định điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau:

a) \(\frac{{2\pi }}{3}\); b) \( - \frac{{11\pi }}{4}\); c) \({150^0}\); d) \( - {225^0}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.3 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Để biểu diễn các góc lượng giác trên đường tròn lượng giác ta thường sử dụng các kết quả sau

- Góc \(\alpha \) và góc \(\alpha + k2\pi ,k\; \in \;\mathbb{Z}\) có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác.

- Số điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn bởi số đo có dạng \(\alpha + \frac{{k2\pi }}{m}\) (với k là số nguyên và m là số nguyên dương). Từ đó để biểu diễn các góc lượng giác đó ta lần lượt cho k từ 0 tới (m – 1) rồi biểu diễn các góc đó.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\frac{{\frac{{2\pi }}{3}}}{{2\pi }} = \frac{1}{3}\). Ta chia đường tròn thành 3 phần bằng nhau. Khi đó điểm \({M_2}\) là điểm biểu diễn bởi góc có số đo \(\frac{{2\pi }}{3}\).

b) Ta có \( - \frac{{11\pi }}{4} = - \frac{{3\pi }}{4} + \left( { - 1} \right).2\pi \). Do đó điểm biểu diễn bởi góc \( - \frac{{11\pi }}{4}\) trùng với góc \( - \frac{{3\pi }}{4}\) và là điểm \({M_3}\).

c) Ta có \(\frac{{150}}{{180}} = \frac{5}{6}\). Ta chia nửa đường tròn thành 6 phần bằng nhau. Khi đó P là điểm biểu diễn bởi góc \({150^0}\)

d) Ta có \( - {225^0} = - {180^0} - {45^0}\). Do đó điểm biểu diễn N là điểm biểu diễn bởi góc \( - {225^0}\)

Bài 1.3 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 1.3 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1.3 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 1.3 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh làm quen và vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và các tính chất của chúng.

Nội dung bài tập

Bài 1.3 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán vectơ dựa trên các thông tin đã cho trong đề bài. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp các vectơ và yêu cầu tính toán các vectơ mới, hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng định nghĩa và tính chất của vectơ: Nắm vững định nghĩa của vectơ, các phép toán vectơ và các tính chất của chúng là điều kiện cần thiết để giải bài tập một cách chính xác.
  • Biểu diễn vectơ bằng tọa độ: Trong không gian, chúng ta có thể biểu diễn vectơ bằng tọa độ. Việc này giúp cho việc tính toán các phép toán vectơ trở nên dễ dàng hơn.
  • Sử dụng các công thức và định lý liên quan: Có rất nhiều công thức và định lý liên quan đến vectơ, ví dụ như công thức trung điểm, công thức trọng tâm, định lý Thales, v.v. Việc sử dụng các công thức và định lý này có thể giúp chúng ta giải bài tập một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2; 3)b = (-2; 1; 0). Tính vectơ a + b.

Giải:

a + b = (1 + (-2); 2 + 1; 3 + 0) = (-1; 3; 3)

Ví dụ 2: Cho vectơ a = (2; -1; 4) và số thực k = 3. Tính vectơ ka.

Giải:

ka = (3 * 2; 3 * (-1); 3 * 4) = (6; -3; 12)

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho.
  • Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để giúp hiểu rõ bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và định lý liên quan.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Cho hai vectơ a = (3; -2; 1)b = (1; 0; -2). Tính vectơ 2a - b.
  2. Cho vectơ a = (-1; 2; 3) và điểm A(1; 2; 3). Tìm tọa độ của điểm B sao cho AB = a.
  3. Chứng minh rằng nếu ab là hai vectơ cùng phương thì tồn tại một số thực k sao cho a = kb.

Kết luận

Bài 1.3 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 1.3 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11