Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 13 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 13 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 13 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 13 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức, tập trung vào việc ôn tập chương 4: Hàm số lượng giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số lượng giác, các phép biến đổi lượng giác và giải phương trình lượng giác để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 13 trang 106, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng (a). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AC và cạnh AD.

Đề bài

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng \(a\). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AC và cạnh AD. Thể tích khối chóp \(B\).CMND bằng

A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)

B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{16}}\).

C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{24}}\).

D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{8}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 13 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

- Thể tích khối chóp đều cạnh a: \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{{12}}\)

- Tỉ lệ thể tích: \(\frac{{{V_{S.ABC}}}}{{{V_{S.A'B'C'}}}} = \frac{{SA}}{{SA'}}.\frac{{SB}}{{SB'}}.\frac{{SC}}{{SC'}}\)

Lời giải chi tiết

Bài 13 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Thể tích khối chóp đều cạnh a: \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{{12}}\)

Ta có \(\frac{{{V_{A.BMN}}}}{{{V_{A.BCD}}}} = \frac{{AB}}{{AB}}.\frac{{AM}}{{AC}}.\frac{{AN}}{{AD}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{4}\)

Mà \({V_{A.BCD}} = {V_{A.BMN}} + {V_{B.CMND}}\)

\( \Rightarrow {V_{B.CMND}} = \frac{3}{4}{V_{ABCD}} = \frac{3}{4}.\frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{{12}} = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{{16}}\)

Đáp án B

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 13 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 13 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 13 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình ôn tập chương 4 về hàm số lượng giác. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Hàm số lượng giác: Định nghĩa, tính chất, đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot).
  • Các phép biến đổi lượng giác: Công thức cộng, trừ, nhân đôi, chia đôi góc.
  • Phương trình lượng giác: Các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 13 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính giá trị của biểu thức lượng giác: Yêu cầu tính giá trị của biểu thức chứa các hàm số lượng giác khi biết giá trị của một số góc.
  2. Chứng minh đẳng thức lượng giác: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức lượng giác bằng cách biến đổi vế trái về vế phải hoặc ngược lại.
  3. Giải phương trình lượng giác: Yêu cầu tìm nghiệm của phương trình lượng giác.
  4. Tìm tập xác định của hàm số lượng giác: Yêu cầu xác định tập xác định của hàm số lượng giác.

Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Sử dụng các công thức lượng giác: Áp dụng các công thức lượng giác một cách linh hoạt để biến đổi biểu thức và giải phương trình.
  • Phân tích bài toán: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Giải chi tiết các bài tập trong Bài 13 trang 106

Bài 13.1: (Ví dụ) Tính giá trị của biểu thức A = sin(π/3) + cos(π/6).

Giải:

Ta có: sin(π/3) = √3/2 và cos(π/6) = √3/2. Do đó, A = √3/2 + √3/2 = √3.

Bài 13.2: (Ví dụ) Chứng minh đẳng thức sin²x + cos²x = 1.

Giải:

Ta có: sin²x + cos²x = (sin x)² + (cos x)². Theo định lý Pytago trong tam giác vuông, ta có sin²x + cos²x = 1.

Bài 13.3: (Ví dụ) Giải phương trình sin x = 1/2.

Giải:

Phương trình sin x = 1/2 có nghiệm là x = π/6 + k2π và x = 5π/6 + k2π, với k là số nguyên.

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số lượng giác

Khi giải bài tập về hàm số lượng giác, học sinh cần lưu ý:

  • Đơn vị đo góc: Đảm bảo sử dụng đúng đơn vị đo góc (độ hoặc radian).
  • Miền giá trị của hàm số lượng giác: Nắm vững miền giá trị của các hàm số lượng giác để loại trừ các nghiệm không phù hợp.
  • Tính tuần hoàn của hàm số lượng giác: Sử dụng tính tuần hoàn của hàm số lượng giác để tìm tất cả các nghiệm của phương trình.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 13 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Hàm sốMiền giá trị
sin x[-1, 1]
cos x[-1, 1]
tan xR
cot xR

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11