Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7.16 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.16 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.16 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.16 thuộc chương trình Toán 11 tập 2, sách Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đơn điệu của hàm số. Bài tập này giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hình chóp S.ABC có SA ( bot ) (ABC). Gọi H là hình chiếu của A trên BC.

Đề bài

Cho hình chóp S.ABC có SA \( \bot \) (ABC). Gọi H là hình chiếu của A trên BC.

a) Chứng minh rằng (SAB) \( \bot \) (ABC) và (SAH) \( \bot \) (SBC).

b) Giả sử tam giác ABC vuông tại A, \(\widehat {ABC} = {30^0},AC = a,SA = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\) Tính số đo của góc nhị diện [S, BC, A]

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7.16 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

- Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc nếu một đường thẳng nằm trong mặt phẳng này vuông góc với mặt phẳng kia.

- Từ một điểm O bất kì thuộc cạnh a của góc nhị diện [P, a, Q], vẽ các tia Ox, Oy tương ứng thuộc (P), (Q) và vuông góc với a. Góc xOy được gọi là một góc phẳng của góc nhị diện [P, a, Q].

Lời giải chi tiết

Bài 7.16 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

a) \(SA \bot \left( {ABC} \right);SA \subset \left( {SAB} \right) \Rightarrow \left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\)

\(\left. \begin{array}{l}AH \bot BC\\SA \bot BC\left( {SA \bot \left( {ABC} \right)} \right)\\AH \cap SA = \left\{ A \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SAH} \right);BC \subset \left( {SBC} \right) \Rightarrow \left( {SAH} \right) \bot \left( {SBC} \right)\)

b) Ta có \(AH \bot BC,BC \bot SH\left( {BC \bot \left( {SAH} \right)} \right)\)

\( \Rightarrow \left[ {S,BC,A} \right] = \left( {SH,AH} \right) = \widehat {SHA}\)

Xét tam giác ABC vuông tại A có

\(\widehat {ABC} = {30^0} \Rightarrow \widehat {ACH} = {60^0}\)

Xét tam giác ACH vuông tại H có

\(\sin \widehat {ACH} = \frac{{AH}}{{AC}} \Rightarrow AH = a.\sin {60^0} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Xét tam giác SHA vuông tại A có

\(\tan \widehat {SHA} = \frac{{SA}}{{AH}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}:\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = 1 \Rightarrow \widehat {SHA} = {45^0}\)

Vậy \(\left[ {S,BC,A} \right] = {45^0}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 7.16 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 7.16 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 7.16 SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh xét tính đơn điệu của hàm số. Để giải bài này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm f'(x): Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tìm đạo hàm của hàm số.
  3. Tìm các điểm tới hạn: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0.
  4. Xác định dấu của f'(x) trên các khoảng xác định: Lập bảng xét dấu f'(x) để xác định khoảng hàm số đồng biến và nghịch biến.
  5. Kết luận về tính đơn điệu của hàm số: Dựa vào bảng xét dấu, kết luận hàm số đồng biến trên khoảng nào và nghịch biến trên khoảng nào.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Ta thực hiện các bước sau:

  • Tập xác định: D = ℝ
  • Đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
  • Điểm tới hạn: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  • Bảng xét dấu:

x-∞02+∞
f'(x)+-++

  • Kết luận: Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2).
  • Lưu ý quan trọng:

    Khi xét tính đơn điệu của hàm số, cần chú ý đến tập xác định của hàm số. Nếu hàm số không xác định tại một điểm, cần xét tính đơn điệu trên các khoảng xác định của hàm số.

    Ngoài ra, cần kiểm tra kỹ các bước tính đạo hàm và giải phương trình để tránh sai sót. Việc sử dụng bảng xét dấu giúp trực quan hóa quá trình xác định dấu của đạo hàm và kết luận về tính đơn điệu của hàm số.

    Mở rộng kiến thức:

    Kiến thức về tính đơn điệu của hàm số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật. Ví dụ, trong kinh tế học, tính đơn điệu của hàm số được sử dụng để phân tích sự thay đổi của các biến số kinh tế. Trong vật lý học, tính đơn điệu của hàm số được sử dụng để mô tả sự thay đổi của các đại lượng vật lý.

    Để hiểu sâu hơn về tính đơn điệu của hàm số, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập và luyện tập trên giaibaitoan.com. Chúng tôi luôn cập nhật những kiến thức mới nhất và cung cấp các bài tập đa dạng để giúp bạn nâng cao trình độ toán học.

    Bài tập 7.16 là một ví dụ điển hình về việc áp dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững phương pháp giải bài tập này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán tương tự trong kỳ thi và trong học tập.

    Hãy luyện tập thường xuyên và đừng ngần ngại tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn. Chúc bạn học tập tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11