Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 11 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 11 và đạt kết quả cao trong học tập.

a) Cho điểm M và đường thẳng a. Gọi H là hình chiếu của M trên a. Với mỗi điểm K thuộc a, vì sao MK ≥ MH (H.7.74)

HĐ 1

    Video hướng dẫn giải

    a) Cho điểm M và đường thẳng a. Gọi H là hình chiếu của M trên a. Với mỗi điểm K thuộc a, vì sao MK ≥ MH (H.7.74)

    b) Cho điểm M và mặt phẳng (P). Gọi H là hình chiếu của M trên (P). Với mỗi điểm K thuộc (P), giải thích vì sao MK ≥ MH (H.7.75).

    Giải mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào mối quan hệ đường xiên và đường vuông góc.

    Lời giải chi tiết:

    a) Vì H là hình chiếu của M trên đường thẳng a, nên MH là khoảng cách từ M đến a và MH là đoạn thẳng ngắn nhất từ M đến a, suy ra MK ≥ MH.

    b) Vì H là hình chiếu của M trên (P) nên MH vuông góc với (P) do đó MH vuông góc với HK.

    Dựa vào mối quan hệ đường xiên và đường vuông góc ta có MK ≥ MH.

    LT 1

      Video hướng dẫn giải

      Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = a, AA' = h (H.7.77).

      a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BCC'B').

      b) Tam giác ABC' là tam giác gì? Tính khoảng cách từ A đến BC'.

      Giải mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

      Phương pháp giải:

      - Khoảng cách từ một điểm M đến một đường thẳng a, kí hiệu d (M, a), là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên a.

      - Khoảng cách từ một điểm M đến một mặt phẳng (P), kí hiệu d (M, (P)), là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên (P).

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

      a) Ta có \(BB' \bot \left( {ABC} \right);BB' \subset \left( {BCC'B'} \right) \Rightarrow \left( {ABC} \right) \bot \left( {BCC'B'} \right)\)

      \(\left( {ABC} \right) \cap \left( {BCC'B'} \right) = BC\)

      (ABC): Kẻ \(AH \bot BC\)

      \( \Rightarrow AH \bot \left( {BCC'B'} \right) \Rightarrow d\left( {A,\left( {BCC'B'} \right)} \right) = AH\)

      Xét tam giác ABC vuông cân tại A có

      \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{2}{{{a^2}}}\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

      \( \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

      b) +) Ta có \(AB \bot AC,AB \bot AA'\left( {AA' \bot \left( {ABC} \right)} \right) \Rightarrow AB \bot \left( {ACC'A'} \right);AC' \subset \left( {ACC'A'} \right) \Rightarrow AC' \bot AB\)

      Do đó tam giác ABC' là tam giác vuông.

      +) Trên (ABC’) kẻ \(AK \bot BC' \Rightarrow d\left( {A,BC'} \right) = AK\)

      Xét tam giác ACC’ vuông tại C có

      \(A{C'^2} = A{C^2} + C{C'^2} = {a^2} + {h^2}\) (Định lí Pytago)

      Xét tam giác ABC’ vuông tại A có

      \(\begin{array}{l}\frac{1}{{A{K^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{{C'}^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{a^2} + {h^2}}} = \frac{{2{a^2} + {h^2}}}{{{a^2}\left( {{a^2} + {h^2}} \right)}} \Rightarrow A{K^2} = \frac{{{a^2}\left( {{a^2} + {h^2}} \right)}}{{2{a^2} + {h^2}}}\\ \Rightarrow AK = a.\sqrt {\frac{{{a^2} + {h^2}}}{{2{a^2} + {h^2}}}} \end{array}\)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về phép biến hình. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán thực tế.

      Nội dung chi tiết các bài tập trang 54, 55

      Bài 1: Ôn tập về phép tịnh tiến

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của phép tịnh tiến và công thức tính tọa độ của ảnh.

      • Ví dụ: Cho điểm A(2, 3) và phép tịnh tiến theo vectơ v = (1, -2). Tìm tọa độ của điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến.
      • Giải: Tọa độ của điểm A' là A'(2+1, 3-2) = A'(3, 1).

      Bài 2: Ôn tập về phép quay

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép quay. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của phép quay và công thức tính tọa độ của ảnh.

      • Ví dụ: Cho điểm B(-1, 2) và phép quay tâm O(0, 0) góc 90 độ. Tìm tọa độ của điểm B' là ảnh của B qua phép quay.
      • Giải: Tọa độ của điểm B' là B'(-2, -1).

      Bài 3: Ôn tập về phép đối xứng trục

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của phép đối xứng trục và công thức tính tọa độ của ảnh.

      • Ví dụ: Cho điểm C(4, -1) và đường thẳng d: x = 2. Tìm tọa độ của điểm C' là ảnh của C qua phép đối xứng trục d.
      • Giải: Tọa độ của điểm C' là C'(0, -1).

      Bài 4: Ôn tập về phép đối xứng tâm

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng tâm. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của phép đối xứng tâm và công thức tính tọa độ của ảnh.

      • Ví dụ: Cho điểm D(-3, 5) và điểm I(1, -2). Tìm tọa độ của điểm D' là ảnh của D qua phép đối xứng tâm I.
      • Giải: Tọa độ của điểm D' là D'(1 - (-3), -2 - 5) = D'(4, -7).

      Phương pháp giải bài tập về phép biến hình

      1. Xác định phép biến hình: Đọc kỹ đề bài để xác định loại phép biến hình được sử dụng (tịnh tiến, quay, đối xứng trục, đối xứng tâm).
      2. Xác định các yếu tố của phép biến hình: Xác định vectơ tịnh tiến, tâm quay, trục đối xứng, tâm đối xứng.
      3. Áp dụng công thức: Sử dụng công thức tính tọa độ của ảnh để tìm tọa độ của điểm, đường thẳng hoặc hình cần tìm.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lưu ý khi giải bài tập

      Khi giải bài tập về phép biến hình, học sinh cần chú ý các điểm sau:

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình.
      • Hiểu rõ công thức tính tọa độ của ảnh.
      • Vẽ hình để minh họa và kiểm tra kết quả.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về phép biến hình trong chương trình Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11