Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 17, 18 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 17, 18 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 17, 18 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 17, 18 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

a) Cho (a = frac{pi }{4}) và (b = frac{pi }{6}), hãy chứng tỏ (cos left( {a - b} right) = cos acos b + sin asin b).

HĐ 1

    a) Cho \(a = \frac{\pi }{3}\) và \(b = \frac{\pi }{6}\), hãy chứng tỏ \(\cos \left( {a - b} \right) = \cos a\cos b + \sin a\sin b\).

    b) Bằng cách viết \(a + b = a - \left( { - b} \right)\) và từ công thức ở HĐ1a, hãy tính \(\cos \left( {a + b} \right).\)

    c) Bằng cách viết \(\sin \left( {a - b} \right) = \cos \left[ {\frac{\pi }{2} - \left( {a - b} \right)} \right] = \cos \left[ {\left( {\frac{\pi }{2} - a} \right) + b} \right]\;\)và sử dụng công thức vừa thiết lập ở HĐ1b, hãy tính \(\sin \left( {a - b} \right)\).

    Phương pháp giải:

    Tính giá trị các góc lượng giác đặc biệt

    Sử dụng công thức hai góc phụ nhau.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: VT = \(\cos \left( {\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{6}} \right) = \cos \frac{\pi }{{6}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

    \(VP = \cos \frac{\pi }{3}\cos \frac{\pi }{6} + \sin \frac{\pi }{3}\sin \frac{\pi }{6} = \frac{{1 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\frac{1}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} = VT\)

    Vậy \(\cos \left( {a - b} \right) = \cos a\cos b + \sin a\sin b\)

    b) Ta có: \(\cos \left( {a + b} \right) = \cos (a--b) = \cos a\cos \left( { - b} \right) + \sin a\sin \left( { - b} \right) = \cos a\cos b - \sin a\sin b\)

    c) Ta có: \(\sin \left( {a - b} \right) = \cos \left[ {\frac{\pi }{2} - \left( {a - b} \right)} \right] = \cos \left[ {\left( {\frac{\pi }{2} - a} \right) + b} \right] = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - a} \right)\cos b + \sin \left( {\frac{\pi }{2} - a} \right)\sin b\)

    \( = \left( {\cos \frac{\pi }{2}\cos a + \sin \frac{\pi }{2}\sin a} \right)\cos b + \sin \left( {\frac{\pi }{2} - a} \right)\sin b = \sin a\cos b + \cos a\sin b\)

    LT

      Chứng minh rằng:

      a) \(\sin x - \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)\);

      b) \(\tan \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right) = \frac{{1 - \tan x}}{{1 + \tan x}}\;\left( {x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,\;x \ne \frac{{3\pi }}{4} + k\pi ,\;k \in \mathbb{Z}} \right)\;\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức cộng lượng giác. Xác định giá trị lượng giác đặc biệt.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \(\sqrt 2 \sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) = \sqrt 2 \left( {\sin x\cos \frac{\pi }{4} + \cos x\sin \frac{\pi }{4}} \right) = \sqrt 2 \left( {\sin x.\frac{{\sqrt 2 }}{2} + \cos x.\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) = \sin x + \cos x\)

      b) Ta có:

      \(\tan \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right) = \frac{{\tan \frac{\pi }{4} - \tan x}}{{1 + \tan \frac{\pi }{4}\tan x}} = \frac{{1 - \tan x}}{{1 + \tan x}}\;\)

      VD

        Giải bài toán trong tình huống mở đầu

        Phương pháp giải:

        Áp dụng công thức \(\sin x + \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(f\left( t \right) = {f_1}\left( t \right) + {f_2}\left( t \right) = 5\sin t + 5\cos t = 5\left( {\sin t + \cos t} \right) = 5\sqrt 2 \sin \left( {t + \frac{\pi }{4}} \right)\)

        Suy ra: \(k = 5\sqrt 2 ,\;\varphi = \frac{\pi }{4}\).

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 17, 18 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 17, 18 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng, mở đầu cho chương trình Giải tích. Việc hiểu rõ về giới hạn sẽ giúp học sinh tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn như đạo hàm và tích phân một cách dễ dàng hơn.

        Nội dung chính của mục 1

        Mục 1 bao gồm các nội dung chính sau:

        • Khái niệm về giới hạn của hàm số tại một điểm.
        • Ý nghĩa của giới hạn hàm số.
        • Các tính chất cơ bản của giới hạn hàm số.
        • Phương pháp tính giới hạn hàm số bằng cách sử dụng định nghĩa và các tính chất.

        Giải chi tiết bài tập trang 17, 18 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

        Bài 1: Tính các giới hạn sau

        Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng định nghĩa và các tính chất của giới hạn để tính giới hạn của các hàm số đơn giản. Ví dụ:

        lim (x -> 2) (x^2 + 1)

        Lời giải: Thay x = 2 vào hàm số, ta được: 2^2 + 1 = 5. Vậy lim (x -> 2) (x^2 + 1) = 5.

        Bài 2: Tìm giới hạn của hàm số tại một điểm cho trước

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định giới hạn của hàm số tại một điểm cụ thể, có thể là điểm mà hàm số không xác định. Ví dụ:

        lim (x -> 0) (sin x / x)

        Lời giải: Đây là một giới hạn quen thuộc trong giải tích. Sử dụng quy tắc L'Hopital hoặc giới hạn đặc biệt, ta có: lim (x -> 0) (sin x / x) = 1.

        Bài 3: Vận dụng tính chất của giới hạn để giải bài tập phức tạp hơn

        Bài tập này yêu cầu học sinh kết hợp các tính chất của giới hạn để giải các bài tập phức tạp hơn. Ví dụ:

        lim (x -> 1) ((x^2 - 1) / (x - 1))

        Lời giải: Ta có thể phân tích tử số thành (x - 1)(x + 1). Vậy lim (x -> 1) ((x^2 - 1) / (x - 1)) = lim (x -> 1) (x + 1) = 2.

        Các lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

        • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của giới hạn.
        • Sử dụng các quy tắc và công thức một cách chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
        • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

        Ứng dụng của giới hạn trong thực tế

        Khái niệm giới hạn có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

        • Tính tốc độ thay đổi của một đại lượng.
        • Xấp xỉ giá trị của một hàm số tại một điểm.
        • Giải các bài toán về tối ưu hóa.

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài tập trong mục 1 trang 17, 18 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11