Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3, trang 34, 35 và 36 của sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) và song song với đường thẳng b.

HĐ 5

    Video hướng dẫn giải

    Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) và song song với đường thẳng b. Lấy một đường thẳng m bất kì thuộc mặt phẳng (P). Tính (b, m) và từ đó rút ra mối quan hệ giữa b và (P).

    Giải mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

    Phương pháp giải:

    Cho a, b là 2 đường thẳng phân biệt, nếu đường thẳng b // b’ thì (a, b) = (a, b’)

    Lời giải chi tiết:

    \(\left. \begin{array}{l}a \bot \left( P \right)\\m \subset \left( P \right)\end{array} \right\} \Rightarrow a \bot m \Rightarrow \left( {a,m} \right) = {90^0}\)

    a // b \( \Rightarrow \left( {a,m} \right) = \left( {b,m} \right) = {90^0}\) mà đường thẳng m bất kì thuộc mặt phẳng (P)

    \( \Rightarrow \) b \( \bot \) (P).

    HĐ 6

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai đường thẳng phân biệt a và b cùng vuông góc với mặt phẳng (P). Xét O là một điểm thuộc a nhưng không thuộc b. Gọi c là đường thẳng qua O và song song với b.

      Giải mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

      a) Hỏi c có vuông góc với (P) hay không? Nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa a và c.

      b) Nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa hai đường thẳng a và b.

      Phương pháp giải:

      - Sử dụng kết quả của hoạt động 5 trang 34.

      - Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết:

      a) b // c; b \( \bot \) (P) \( \Rightarrow \) c \( \bot \) (P)

      Mà a \( \bot \) (P)

      a, c cùng đi qua điểm O

      \( \Rightarrow \) a trùng c.

      b) Ta có b // c mà a trùng c nên a // b.

      HĐ 7

        Video hướng dẫn giải

        Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) song song với nhau và đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với (P). Gọi b là một đường thẳng bất kì thuộc (Q). Lấy một đường thẳng a thuộc (P) sao cho a song song với b (H.7.23). So sánh (\(\Delta \), b) và (\(\Delta \), a). Từ đó rút ra mối quan hệ giữa \(\Delta \) và (Q).

        Giải mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc và đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

        Lời giải chi tiết:

        \(\left. \begin{array}{l}\Delta \bot \left( P \right)\\a \subset \left( P \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta \bot a,a//b \Rightarrow \Delta \bot b \Rightarrow \left( {\Delta ,b} \right) = {90^0}\)

        \(\Delta \bot a \Rightarrow \left( {\Delta ,a} \right) = {90^0}\)

        \( \Rightarrow \) (\(\Delta \), b) = (\(\Delta \), a) mà b là đường thẳng bất kì thuộc (Q)

        \( \Rightarrow \) \(\Delta \bot \left( Q \right)\)

        HĐ 8

          Video hướng dẫn giải

          Cho hai mặt phẳng phân biệt (P) và (Q) cùng vuông góc với đường thẳng \(\Delta \). Xét O là một điểm thuộc mặt phẳng (P) nhưng không thuộc mặt phẳng (Q). Gọi (R) là mặt phẳng đi qua O và song song với (Q) (H.7.24).

          Giải mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

          a) Hỏi (R) có vuông góc với Δ hay không? Nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa (P) và (R).

          b) Nêu vị trí tương đối giữa (P) và (Q).

          Phương pháp giải:

          - Sử dụng kết quả của hoạt động 7 trang 35

          - Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

          Lời giải chi tiết:

          a) (R) // (Q); \(\Delta \) \( \bot \) (Q) \( \Rightarrow \) \(\Delta \) \( \bot \) (R)

          Mà \(\Delta \) \( \bot \) (P) và (R), (Q) là 2 mặt phẳng cùng đi qua O

          \( \Rightarrow \) (R) trùng (P)

          b) (R) // (Q) mà (R) trùng (P) nên (P) // (Q)

          LT 3

            Video hướng dẫn giải

            Một chiếc bàn có các chân cùng vuông góc với mặt phẳng chứa mặt bàn và mặt phẳng chứa mặt sàn. Hỏi hai mặt phẳng đó có song song với nhau hay không? Vì sao?

            Phương pháp giải:

            Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Ta coi chân bàn như đường thẳng và mặt bàn, mặt sàn là 2 mặt phẳng.

            Một chiếc bàn có các chân cùng vuông góc với mặt phẳng chứa mặt bàn và mặt phẳng chứa mặt sàn nên hai mặt phẳng đó có song song với nhau vì hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

            HĐ 9

              Video hướng dẫn giải

              Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P) và đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với mặt phẳng (P). Tính (\(\Delta \), a).

              Phương pháp giải:

              Sử dụng định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc và đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

              Lời giải chi tiết:

              Vì a // (P) nên a // b sao cho b \( \subset \) (P)

              \( \Rightarrow \) (\(\Delta \); a) = (\(\Delta \); b)

              Mà \(\Delta \) \( \bot \) (P); b \( \subset \) (P) nên \(\Delta \) \( \bot \) b \( \Rightarrow \) (\(\Delta \); b) = 900

              Vậy (\(\Delta \); a) = 900

              HĐ 10

                Video hướng dẫn giải

                Cho đường thẳng a và mặt phẳng (P) cùng vuông góc với một đường thẳng \(\Delta \).

                a) Qua một điểm O thuộc (P), kẻ đường thẳng a' song song với a. Nêu vị trí tương đối giữa a' và (P).

                b) Nêu vị trí tương đối giữa a và (P).

                Phương pháp giải:

                Sử dụng lý thuyết đường thẳng song song với mặt phẳng và đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\Delta \bot a,a//a' \Rightarrow \Delta \bot a'\)

                \(\Delta \bot a',\Delta \bot \left( P \right)\) \( \Rightarrow \) a' // (P) hoặc a' \( \subset \) (P) mà điểm O thuộc (P) và đi qua a'

                Vậy a' \( \subset \) (P).

                b) a' // a; a' \( \subset \) (P) \( \Rightarrow \)a // (P) hoặc a \( \subset \) (P) vì a và (P) không phân biệt.

                LT 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình vuông, SA \( \bot \) (ABCD). Kẻ AH vuông góc với SC (H thuộc SC), BM vuông góc với SC (M thuộc SC). Chứng minh rằng SC \( \bot \) (MBD) và AH // (MBD).

                  Giải mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

                  Phương pháp giải:

                  - Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc cùng một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó.

                  - Trong 1 mặt phẳng có 2 đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song.

                  - Đường thẳng song song với mặt phẳng nếu nó song song với 1 đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

                  Lời giải chi tiết:

                  \(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l} + )AC \bot BD\,\,\left( {hv\,\,ABCD} \right)\\SA \bot BD\,\,\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\\AC \cap SA = \left\{ A \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right)\\\left. \begin{array}{l} + )BD \bot SC\left( {BD \bot \left( {SAC} \right)} \right)\\BM \bot SC\\BD \cap BM = \left\{ B \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow SC \bot \left( {MBD} \right)\end{array}\)

                  Gọi \(AC \cap BD = \left\{ O \right\}\)

                  \(\left. \begin{array}{l}SC \bot \left( {MBD} \right)\\OM \subset \left( {MBD} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow SC \bot OM\)

                  Mà \(AH \bot SC\)

                  \( \Rightarrow AH//OM,OM \subset \left( {MBD} \right) \Rightarrow AH//\left( {MBD} \right)\)

                  Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                  Giải mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

                  Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các khái niệm như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức hình học nâng cao hơn trong chương trình Toán 11 và các lớp trên.

                  Nội dung chi tiết các bài tập trang 34, 35, 36

                  Trang 34: Bài tập về phép tịnh tiến

                  Các bài tập trên trang 34 chủ yếu xoay quanh việc xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Để giải các bài tập này, các em cần nắm vững công thức tọa độ của ảnh sau phép tịnh tiến: x' = x + a; y' = y + b, trong đó (a, b) là vectơ tịnh tiến.

                  • Bài 1: Xác định ảnh của điểm A(1; 2) qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1).
                  • Bài 2: Xác định ảnh của đường thẳng d: x + y - 1 = 0 qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (-2; 4).

                  Trang 35: Bài tập về phép quay

                  Trang 35 tập trung vào các bài tập về phép quay. Các em cần hiểu rõ cách xác định tâm quay, góc quay và công thức tọa độ của ảnh sau phép quay. Công thức tọa độ của ảnh sau phép quay quanh gốc tọa độ O(0; 0) với góc α là:

                  x' = x cos α - y sin α

                  y' = x sin α + y cos α

                  • Bài 3: Xác định ảnh của điểm B(-1; 0) qua phép quay quanh gốc tọa độ O(0; 0) với góc 90 độ.
                  • Bài 4: Xác định ảnh của đường tròn (x - 2)^2 + (y + 1)^2 = 4 qua phép quay quanh gốc tọa độ O(0; 0) với góc 180 độ.

                  Trang 36: Bài tập về phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm

                  Trang 36 giới thiệu các bài tập về phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Các em cần nắm vững tính chất của các phép biến hình này và cách xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng.

                  • Bài 5: Xác định ảnh của điểm C(2; -3) qua phép đối xứng trục Ox.
                  • Bài 6: Xác định ảnh của điểm D(-4; 1) qua phép đối xứng tâm I(1; 2).

                  Phương pháp giải bài tập hiệu quả

                  1. Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của các phép biến hình: Đây là bước quan trọng nhất để giải quyết các bài tập liên quan đến phép biến hình.
                  2. Sử dụng công thức tọa độ một cách chính xác: Việc áp dụng đúng công thức tọa độ của ảnh sau phép biến hình là yếu tố then chốt để có được kết quả đúng.
                  3. Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết phù hợp.
                  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                  Lưu ý quan trọng

                  Khi giải các bài tập về phép biến hình, các em cần chú ý đến các yếu tố như tâm quay, góc quay, vectơ tịnh tiến và trục đối xứng. Việc xác định chính xác các yếu tố này là điều kiện cần thiết để có được lời giải đúng.

                  Kết luận

                  Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả trên đây, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

                  Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11