Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6.14 trang 15 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.14 trang 15 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.14 trang 15 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.14 thuộc chương trình Toán 11 tập 2, sách Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đạo hàm của hàm số. Bài tập này giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Mức cường độ âm L đo bằng decibel (dB) của âm thanh có cường độ I (đo bằng oát trên mét vuông, kí hiệu W/m2) được định nghĩa như sau:

Đề bài

Mức cường độ âm L đo bằng decibel (dB) của âm thanh có cường độ I (đo bằng oát trên mét vuông, kí hiệu W/m2) được định nghĩa như sau:

\(L\left( I \right) = 10\log \frac{I}{{{I_0}}},\)

trong đó \({I_0} = {10^{ - 12}}{\rm{W}}/{m^2}\) là cường độ âm thanh nhỏ nhất mà tai người có thể phát hiện được (gọi là ngưỡng nghe).

Xác định mức cường độ âm của mỗi âm sau:

a) Cuộc trò chuyện bình thường có cường độ \(I = {10^{ - 7}}{\rm{W}}/{m^2}.\)

b) Giao thông thành phố đông đúc có cường độ \(I = {10^{ - 3}}{\rm{W}}/{m^2}.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 6.14 trang 15 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng định nghĩa \(L\left( I \right) = 10\log \frac{I}{{{I_0}}}\)

Lời giải chi tiết

a) Mức cường độ âm của cuộc trò chuyện bình thường là:

\(10\log \frac{{{{10}^{ - 7}}}}{{{{10}^{ - 12}}}} = 50\) (dB)

b) Mức cường độ âm của giao thông thành phố đông đúc là:

\(10\log \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{{{10}^{ - 12}}}} = 90\) (dB)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 6.14 trang 15 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 6.14 trang 15 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 6.14 SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số sau:

  1. a) y = x3 - 3x2 + 2
  2. b) y = 5x4 + 2x2 - 1
  3. c) y = -x5 + 4x3 - 7x + 10
  4. d) y = x2 + 3x + 5

Giải chi tiết:

a) y = x3 - 3x2 + 2

Áp dụng công thức đạo hàm của tổng và hiệu, cũng như công thức đạo hàm của lũy thừa, ta có:

y' = (x3)' - (3x2)' + (2)'

y' = 3x2 - 6x + 0

y' = 3x2 - 6x

b) y = 5x4 + 2x2 - 1

Tương tự, ta có:

y' = (5x4)' + (2x2)' - (1)'

y' = 20x3 + 4x - 0

y' = 20x3 + 4x

c) y = -x5 + 4x3 - 7x + 10

y' = (-x5)' + (4x3)' - (7x)' + (10)'

y' = -5x4 + 12x2 - 7 + 0

y' = -5x4 + 12x2 - 7

d) y = x2 + 3x + 5

y' = (x2)' + (3x)' + (5)'

y' = 2x + 3 + 0

y' = 2x + 3

Lưu ý quan trọng:

Khi tính đạo hàm, cần nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản như:

  • (xn)' = nxn-1
  • (c)' = 0 (c là hằng số)
  • (u + v)' = u' + v'
  • (u - v)' = u' - v'

Ngoài ra, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán để đảm bảo tính chính xác của kết quả.

Bài tập tương tự:

Để rèn luyện thêm kỹ năng tính đạo hàm, các em có thể thử giải các bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số y = 2x3 - x + 1
  • Tính đạo hàm của hàm số y = -3x4 + 5x2 - 2x + 7

Kết luận:

Bài 6.14 trang 15 SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Việc nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên sẽ giúp các em đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải Bài 6.14 và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11