Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách giải mục 4 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học, tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả cao trong học tập.

Trong các công thức biến đổi tích thành tổng ở Mục 3, đặt \(u = a - b,\;v = a + b\) và viết các công thức nhận được

Hoạt động 4

    Trong các công thức biến đổi tích thành tổng ở Mục 3, đặt \(u = a - b,\;v = a + b\) và viết các công thức nhận được

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(u = a - b;v = a + b\).

    Suy ra \(u + v = 2a \to a = \frac{{u + v}}{2}\)

    \(u - v = 2b \to b = \frac{{u - v}}{2}\)

    Ta có: \(\cos u + \cos v = 2\cos \frac{{u + v}}{2}\cos \frac{{u - v}}{2}\)

    \(\cos u - \cos v = - 2\sin \frac{{u + v}}{2}\sin \frac{{u - v}}{2}\)

    \(\sin u + \sin v = 2\sin \frac{{u + v}}{2}\cos \frac{{u - v}}{2}\)

    \(\sin u - \sin v = 2\cos \frac{{u + v}}{2}\sin \frac{{u - v}}{2}\)

    Luyện tập 4

      Không dùng máy tính, tính giá trị của biểu thức

      \(B = \cos \frac{\pi }{9} + \cos \frac{{5\pi }}{9} + \cos \frac{{11\pi }}{9}\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức: \(\cos u + \cos v = 2\cos \frac{{u + v}}{2}\cos \frac{{u - v}}{2}\)

      Lời giải chi tiết:

      \(B = \left( {\cos \frac{\pi }{9} + \cos \frac{{5\pi }}{9}} \right) + \cos \frac{{11\pi }}{9} = \left( {2\cos \frac{{\frac{\pi }{9} + \frac{{5\pi }}{9}}}{2}\cos \frac{{\frac{\pi }{9} - \frac{{5\pi }}{9}}}{2}} \right) + \cos \frac{{11\pi }}{9} = 2\cos \frac{\pi }{3}\cos \frac{{2\pi }}{9} + \cos \frac{{11\pi }}{9}\)

      \( = \cos \frac{{2\pi }}{9} + \cos \frac{{11\pi }}{9} = 2\cos \frac{{\frac{{2\pi }}{9} + \frac{{11\pi }}{9}}}{2}\cos \frac{{\frac{{2\pi }}{9} - \frac{{11\pi }}{9}}}{2} = 2\cos \frac{{13\pi }}{{18}}\cos \frac{\pi }{2} = 0\)

      Vận dụng

        Khi nhấn một phím trên điện thoại cảm ứng, bàn phím sẽ tạo ra hai âm thuần, kết hợp với nhau để tạo ra âm thanh nhận dạng duy nhất phím. Hình 1.13 cho thấy tần số thấp \({f_1}\) và tần số cao \({f_2}\) liên quan đến mỗi phím. Nhấn một phím sẽ tạo ra sóng âm \(y = \sin \left( {2\pi {f_1}t} \right) + \sin \left( {2\pi {f_2}t} \right)\), ở đó t là biến thời gian (tính bằng giây).

        a) Tìm hàm số mô hình hóa âm thanh được tạo ra khi nhấn phím 4.

        b) Biến đổi công thức vừa tìm được ở câu a về dạng tích của một hàm số sin và một hàm số côsin.

        Giải mục 4 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức: \(\sin a + \sin b = 2\sin \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a - b}}{2}\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Khi nhấn phím 4, ta có sóng âm \(y = \sin \left( {2\pi .770t} \right) + \sin \left( {2\pi .1209t} \right)\)

        b) Ta có: \(\sin \left( {2\pi .770t} \right) + \sin \left( {2\pi .1209t} \right) = 2\sin \frac{{2\pi .770t + 2\pi .1209t}}{2}\cos \frac{{2\pi .770t - 2\pi .1209t}}{2}\)

        \( = - 2.\sin 1979\pi t.\sin 439\pi t\)

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 4 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 4 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 4 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức thường xoay quanh các bài toán liên quan đến giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học lớp 11, đóng vai trò then chốt trong việc hiểu các khái niệm nâng cao hơn như đạo hàm và tích phân. Việc nắm vững phương pháp giải các bài toán về giới hạn sẽ giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học tập môn Toán.

        Các dạng bài tập thường gặp trong mục 4 trang 20

        • Tính giới hạn của hàm số tại một điểm: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng định nghĩa giới hạn hoặc các quy tắc tính giới hạn để tìm giá trị giới hạn của hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể.
        • Tính giới hạn của hàm số tại vô cùng: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh phân tích hành vi của hàm số khi x tiến tới dương vô cùng hoặc âm vô cùng.
        • Ứng dụng giới hạn để giải các bài toán thực tế: Một số bài toán yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về giới hạn để giải quyết các vấn đề thực tế, chẳng hạn như tính tốc độ tức thời hoặc tính diện tích giới hạn.

        Phương pháp giải các bài tập về giới hạn

        1. Áp dụng định nghĩa giới hạn: Định nghĩa giới hạn là cơ sở lý thuyết để giải các bài toán về giới hạn. Tuy nhiên, việc áp dụng định nghĩa trực tiếp có thể khá phức tạp trong một số trường hợp.
        2. Sử dụng các quy tắc tính giới hạn: Có một số quy tắc tính giới hạn giúp đơn giản hóa quá trình tính toán, chẳng hạn như quy tắc cộng, trừ, nhân, chia giới hạn.
        3. Biến đổi đại số: Trong một số trường hợp, cần biến đổi đại số biểu thức của hàm số để đưa về dạng đơn giản hơn, dễ dàng tính giới hạn hơn.
        4. Sử dụng các giới hạn đặc biệt: Có một số giới hạn đặc biệt thường được sử dụng trong việc giải các bài toán về giới hạn, chẳng hạn như lim (sin x)/x = 1 khi x tiến tới 0.

        Ví dụ minh họa

        Bài tập: Tính giới hạn của hàm số f(x) = (x^2 - 1) / (x - 1) khi x tiến tới 1.

        Lời giải:

        Ta có thể phân tích tử số thành (x - 1)(x + 1). Do đó, f(x) = (x - 1)(x + 1) / (x - 1). Khi x khác 1, ta có thể rút gọn f(x) = x + 1. Vậy, lim f(x) khi x tiến tới 1 bằng 1 + 1 = 2.

        Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

        • Luôn kiểm tra xem hàm số có xác định tại điểm cần tính giới hạn hay không.
        • Sử dụng các quy tắc tính giới hạn một cách cẩn thận và chính xác.
        • Biến đổi đại số biểu thức của hàm số một cách hợp lý để đơn giản hóa quá trình tính toán.
        • Nắm vững các giới hạn đặc biệt thường được sử dụng.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Để hiểu sâu hơn về giới hạn và các ứng dụng của nó, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

        • Sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
        • Sách bài tập Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
        • Các trang web học toán online uy tín

        Kết luận

        Giải mục 4 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức đòi hỏi sự hiểu biết vững chắc về khái niệm giới hạn và các phương pháp giải bài tập liên quan. Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán về giới hạn và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11