Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.9 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.9 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.9 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.9 thuộc chương 1: Hàm số và đồ thị của SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về điều kiện xác định của hàm số để tìm tập xác định của hàm số cho trước.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính (sin 2a,cos 2a,tan 2a,;)biết: a) (sin a = frac{1}{3}) và (frac{pi }{2} < a < pi );

Đề bài

Tính \(\sin 2a,\cos 2a,\tan 2a,\;\)biết:

a) \(\sin a = \frac{1}{3}\) và \(\frac{\pi }{2} < a < \pi \);

b) \(\sin a + \cos a = \frac{1}{2}\) và \(\frac{\pi }{2} < a < \frac{{3\pi }}{4}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.9 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

- Từ hệ thức lượng giác cơ bản là mối liên hệ giữa hai giá trị lượng giác, khi biết một giá trị lượng giác ta sẽ suy ra được giá trị còn lại. Cần lưu ý tời dấu của giá trị lượng giác để chọn cho phù hợp

- Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.

Lời giải chi tiết

a) Vì \(\frac{\pi }{2} < a < \pi \) nên \(\cos a < 0\)

Ta có: \({\sin ^2}a + {\cos ^2}a = 1\)

 \(\Leftrightarrow \frac{1}{9} + {\cos ^2}a = 1\)

\(\Leftrightarrow {\cos ^2}a = 1 - \frac{1}{9}= \frac{8}{9}\)

\(\Leftrightarrow \cos a =\pm\sqrt { \frac{8}{9}} = \pm \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

Vì \(\cos a < 0\) nên \(cos a =-\frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

Suy ra \(\tan a = \frac{{\sin a}}{{\cos a}} = \frac{{\frac{1}{3}}}{{ - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}}} = - \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)

Ta có: \(\sin 2a = 2\sin a\cos a = 2.\frac{1}{3}.\left( { - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}} \right) = - \frac{{4\sqrt 2 }}{9}\)

\(\cos 2a = 1 - 2{\sin ^2}a = 1 - \frac{2}{9} = \frac{7}{9}\)

\(\tan 2a = \frac{{2\tan a}}{{1 - {{\tan }^2}a}} = \frac{{2.\left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{4}} \right)}}{{1 - {{\left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{4}} \right)}^2}}} = - \frac{{4\sqrt 2 }}{7}\)

b) Vì \(\frac{\pi }{2} < a < \frac{{3\pi }}{4}\) nên \(\sin a > 0,\cos a < 0\)

\({\left( {\sin a + \cos a} \right)^2} = {\sin ^2}a + {\cos ^2}a + 2\sin a\cos a = 1 + 2\sin a\cos a = \frac{1}{4}\)

Suy ra \(\sin 2a = 2\sin a\cos a = \frac{1}{4} - 1 = - \frac{3}{4}\)

Ta có: \({\sin ^2}a + {\cos ^2}a = 1\;\)

\( \Leftrightarrow \left( {\frac{1}{2} - {\cos }a} \right)^2 + {\cos ^2}a - 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{4} - \cos a + {\cos ^2}a + {\cos ^2}a - 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow 2{\cos ^2}a - \cos a - \frac{3}{4} = 0\)

\( \Rightarrow \cos a = \frac{{1 - \sqrt 7 }}{4}\) (Vì \(\cos a < 0)\)

\(\cos 2a = 2{\cos ^2}a - 1 = 2.{\left( {\frac{{1 - \sqrt 7 }}{4}} \right)^2} - 1 = - \frac{{\sqrt 7 }}{4}\)

\(\tan 2a = \frac{{\sin 2a}}{{\cos 2a}} = \frac{{ - \frac{3}{4}}}{{ - \frac{{\sqrt 7 }}{4}}} = \frac{{3\sqrt 7 }}{7}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 1.9 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1.9 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

Bài 1.9 yêu cầu xác định tập xác định của các hàm số sau:

  1. a) y = √(2x - 1)
  2. b) y = 1 / (x - 3)
  3. c) y = x / (x² - 4)
  4. d) y = √(x + 2) / (x - 1)

Giải:

a) y = √(2x - 1)

Hàm số y xác định khi và chỉ khi biểu thức dưới dấu căn không âm, tức là:

2x - 1 ≥ 0

⇔ 2x ≥ 1

⇔ x ≥ 1/2

Vậy tập xác định của hàm số là D = [1/2; +∞).

b) y = 1 / (x - 3)

Hàm số y xác định khi và chỉ khi mẫu số khác 0, tức là:

x - 3 ≠ 0

⇔ x ≠ 3

Vậy tập xác định của hàm số là D = ℝ \ {3}.

c) y = x / (x² - 4)

Hàm số y xác định khi và chỉ khi mẫu số khác 0, tức là:

x² - 4 ≠ 0

⇔ x² ≠ 4

⇔ x ≠ ±2

Vậy tập xác định của hàm số là D = ℝ \ {-2; 2}.

d) y = √(x + 2) / (x - 1)

Hàm số y xác định khi và chỉ khi biểu thức dưới dấu căn không âm và mẫu số khác 0, tức là:

x + 2 ≥ 0 và x - 1 ≠ 0

⇔ x ≥ -2 và x ≠ 1

Vậy tập xác định của hàm số là D = [-2; 1) ∪ (1; +∞).

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về tập xác định

  • Luôn kiểm tra điều kiện của các phép toán trong hàm số (căn bậc chẵn, phân số).
  • Đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn không âm.
  • Đảm bảo rằng mẫu số khác 0.
  • Kết hợp các điều kiện để xác định tập xác định cuối cùng.

Ứng dụng của việc xác định tập xác định

Việc xác định tập xác định của hàm số là bước quan trọng trong việc nghiên cứu hàm số. Nó giúp chúng ta:

  • Biết được những giá trị nào của x mà hàm số có ý nghĩa.
  • Vẽ được đồ thị hàm số một cách chính xác.
  • Nghiên cứu tính liên tục, giới hạn và đạo hàm của hàm số.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về tập xác định, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 1.10 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài 1.11 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

giaibaitoan.com hy vọng với lời giải chi tiết này, bạn đã hiểu rõ cách giải Bài 1.9 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11