Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2.6 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.6 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.6 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.6 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức, tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ và các tính chất liên quan.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 2.6 trang 46, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Ông An gửi tiết kiệm 100 triệu đồng kì hạn 1 tháng với lãi suất 6% một năm theo hình thức tính lãi kép. Số tiền (triệu đồng) của ông An thu được sau n tháng được cho bởi công thức: ({A_n} = 100{left( {1 + frac{{0,06}}{{12}}} right)^n}) a) Tìm số tiền ông An nhận được sau tháng thứ nhất, sau tháng thứ hai b) Tìm số tiền ông An nhận được sau 1 năm

Đề bài

Ông An gửi tiết kiệm 100 triệu đồng kì hạn 1 tháng với lãi suất 6% một năm theo hình thức tính lãi kép. Số tiền (triệu đồng) của ông An thu được sau n tháng được cho bởi công thức:

\({A_n} = 100{\left( {1 + \frac{{0,06}}{{12}}} \right)^n}\)

a) Tìm số tiền ông An nhận được sau tháng thứ nhất, sau tháng thứ hai

b) Tìm số tiền ông An nhận được sau 1 năm

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.6 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Thay n là số tháng ông An nhận tiền vào công thức đã cho để tính.

Lời giải chi tiết

a) Số tiền ông An nhận được sau 1 tháng:

\({A_1} = 100{\left( {1 + \frac{{0,06}}{{12}}} \right)^1} = 100,5\) (triệu đồng)

Số tiền ông An nhận được sau 2 tháng:

\({A_2} = 100{\left( {1 + \frac{{0,06}}{{12}}} \right)^2} = 101,0025\) (triệu đồng)

b) Số tiền ông An nhận được sau 1 năm:

\({A_{12}} = 100{\left( {1 + \frac{{0,06}}{{12}}} \right)^{12}} = 106,1678\) (triệu đồng)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 2.6 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2.6 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 2.6 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và tính chất sau:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: Vectơ mới có độ dài bằng tích của số đó với độ dài vectơ ban đầu, cùng hướng nếu số đó dương và ngược hướng nếu số đó âm.
  • Tính chất của phép cộng, trừ vectơ và tích của một số với vectơ.

Nội dung bài tập: Bài 2.6 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với vectơ, chứng minh đẳng thức vectơ hoặc giải các bài toán hình học sử dụng vectơ.

Giải chi tiết Bài 2.6 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng ý của bài tập 2.6. Ví dụ, nếu bài tập có 3 ý a, b, c, thì sẽ có lời giải chi tiết cho từng ý.)

Ví dụ minh họa (giả sử bài tập yêu cầu chứng minh đẳng thức vectơ):

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: AB + AC = 2AM

Lời giải:

  1. Vì M là trung điểm của BC, ta có: BM = MC
  2. Suy ra: BC = 2BM
  3. Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có: AB + BC = AC
  4. Thay BC = 2BM vào, ta được: AB + 2BM = AC
  5. Suy ra: AB + AC = 2BM
  6. Vì M là trung điểm của BC, nên AM = BM
  7. Do đó: AB + AC = 2AM (đpcm)

Các dạng bài tập thường gặp trong Bài 2.6

  • Bài tập tính toán: Thực hiện các phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Bài tập chứng minh: Chứng minh đẳng thức vectơ, chứng minh các điểm thẳng hàng, đồng phẳng.
  • Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán hình học sử dụng vectơ để tìm độ dài, góc, diện tích.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác: Đây là hai quy tắc cơ bản để cộng và trừ vectơ.
  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ và tích của một số với vectơ để biến đổi các vectơ về dạng đơn giản hơn.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm: Để nắm vững kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn nên làm thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 2.6 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng, xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
Tích của số với vectơVectơ mới có độ dài thay đổi, cùng hướng hoặc ngược hướng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11