Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 15 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 15 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 15 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 15 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức, tập trung vào việc ôn tập chương 4: Hàm số lượng giác và ứng dụng của hàm số lượng giác. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về các loại hàm số lượng giác, cách vẽ đồ thị và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán 11 tập 2, giúp các em học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Cho hình lập phương (ABCD.A'B'C'D') có (AC' = sqrt 3 ). Khoảng cách giữa hai đường thẳng (AB') và (BC') bằng

Đề bài

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AC' = \sqrt 3 \). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB'\) và \(BC'\) bằng

A. \(\frac{1}{3}\).

B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

D. \(\frac{1}{2}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 15 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa đường thẳng này đến mặt phẳng song song chứa đường thẳng kia

Lời giải chi tiết

Bài 15 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Gọi AC giao BD tại O

Ta có \(AC \bot BD,BD \bot AA' \Rightarrow BD \bot \left( {ACC'A'} \right);BD \subset \left( {BDC'} \right) \Rightarrow \left( {ACC'A'} \right) \bot \left( {BDC'} \right)\)

Mà \(\left( {ACC'A'} \right) \cap \left( {BDC'} \right) = OC'\)

Trong (ACCA’) kẻ \(AE \bot OC'\)

Do đó \(AE \bot \left( {BDC'} \right)\)

Ta có AB’ // DC’ nên \(d\left( {AB',BC'} \right) = d\left( {AB',\left( {BDC'} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {BDC'} \right)} \right) = AE\)

Xét tam giác ABC vuông tại B có \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {2A{B^2}} = AB\sqrt 2 \)

Xét tam giác ACC’ vuông tại C có

 \(\begin{array}{l}A{C^2} + C{{C'}^2} = A{{C'}^2}\\ \Leftrightarrow {\left( {AB\sqrt 2 } \right)^2} + A{B^2} = 3\\ \Leftrightarrow 3A{B^2} = 3\\ \Leftrightarrow AB = 1\\ \Leftrightarrow AC = \sqrt 2 \end{array}\)

Xét tam giác OCC’ vuông tại C có \(C'O = \sqrt {C{{C'}^2} + O{C^2}} = \sqrt {{1^2} + {{\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\)

Dễ dàng chứng minh

\( \Rightarrow \frac{{AE}}{{CC'}} = \frac{{AO}}{{C'O}} \Rightarrow AE = \frac{{AO.CC'}}{{C'O}} = \frac{{\frac{{\sqrt 2 }}{2}.1}}{{\frac{{\sqrt 6 }}{2}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

Đáp án B

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 15 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 15 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 15 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về hàm số lượng giác để giải quyết các bài toán cụ thể. Dưới đây là giải chi tiết từng phần của bài tập này:

Phần 1: Ôn tập lý thuyết

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Hàm số lượng giác: Hàm sin, cosin, tang, cotang và các tính chất của chúng.
  • Đồ thị hàm số lượng giác: Cách vẽ đồ thị của các hàm số lượng giác và các phép biến đổi đồ thị.
  • Phương trình lượng giác: Các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản.
  • Ứng dụng của hàm số lượng giác: Giải các bài toán về dao động điều hòa, bài toán đo đạc,...

Phần 2: Giải bài tập 15.1 trang 106 SGK Toán 11 tập 2

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Giải phương trình sin(2x) = 1/2)

Lời giải:

  1. Bước 1: Xác định các nghiệm tổng quát của phương trình lượng giác cơ bản. Ví dụ, sin(x) = a có nghiệm tổng quát x = arcsin(a) + k2π hoặc x = π - arcsin(a) + k2π, với k là số nguyên.
  2. Bước 2: Thay thế và giải phương trình. Trong trường hợp sin(2x) = 1/2, ta đặt t = 2x, phương trình trở thành sin(t) = 1/2.
  3. Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình mới. t = arcsin(1/2) + k2π = π/6 + k2π hoặc t = π - arcsin(1/2) + k2π = 5π/6 + k2π.
  4. Bước 4: Thay t = 2x trở lại để tìm nghiệm của phương trình ban đầu. x = π/12 + kπ hoặc x = 5π/12 + kπ.

Phần 3: Giải bài tập 15.2 trang 106 SGK Toán 11 tập 2

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2sin(x) + 1)

Lời giải:

Hàm số y = 2sin(x) + 1 có giá trị lớn nhất khi sin(x) = 1, khi đó ymax = 2(1) + 1 = 3.

Hàm số y = 2sin(x) + 1 có giá trị nhỏ nhất khi sin(x) = -1, khi đó ymin = 2(-1) + 1 = -1.

Phần 4: Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hàm số lượng giác và ứng dụng của chúng, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Giải các phương trình lượng giác khác nhau.
  • Vẽ đồ thị của các hàm số lượng giác phức tạp.
  • Áp dụng hàm số lượng giác để giải các bài toán thực tế về dao động điều hòa, bài toán đo đạc,...

Phần 5: Kết luận

Bài 15 trang 106 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Việc nắm vững kiến thức lý thuyết và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em giải quyết các bài tập một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

giaibaitoan.com hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập Toán 11.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11