Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 80, 81, 82 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Trong không gian, cho một đường thẳng d và một điểm M không nằm trên d (H.4.21). Gọi (P) là mặt phẳng chứa M và d. a) Trên mặt phẳng (P) có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với d? b) Nếu một đường thẳng đi qua M và song song với d thì đường thẳng đó có thuộc mặt phẳng (P) hay không?

HĐ 2

    Video hướng dẫn giải

    Trong không gian, cho một đường thẳng d và một điểm M không nằm trên d (H.4.21). Gọi (P) là mặt phẳng chứa M d.

    a) Trên mặt phẳng (P) có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với d?

    b) Nếu một đường thẳng đi qua M và song song với d thì đường thẳng đó có thuộc mặt phẳng (P) hay không?

    Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

    Phương pháp giải:

    Trong không gian, qua một điểm không nằm trên dường thẳng cho trước, có đúng một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho

    Lời giải chi tiết:

    a) Có duy nhất một đường thẳng đi qua M song song với d

    b) Nếu một đường thẳng đi qua M và song song với d thì đường thẳng đó có thuộc mặt phẳng (P) vì hai đường thẳng song song đồng phẳng

    HĐ 3

      Video hướng dẫn giải

      Quan sát lớp học và tìm hai đường thẳng song song với mép trên của bảng. Hai đường thẳng đó có song song với nhau hay không?

      Phương pháp giải:

      Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau

      Lời giải chi tiết:

      Đường thẳng song song với mép trên của bảng: Mép dưới của bảng, chân tường bục giảng

      Hai đường thẳng đó cũng song song với nhau

      LT 3

        Video hướng dẫn giải

        Trong Ví dụ 1, chứng minh rằng 4 điểm C, D, E, F đồng phẳng và tứ giác CDFE là hình bình hành.

        Phương pháp giải:

        Để chứng minh bốn điểm: C, D, E, F đồng phẳng ta có thể chứng minh hai đường thẳng AB CD song song

        Dựa vào dấu hiệu tứ giác là hình bình hành để chứng minh CDEF là hình bình hành

        Lời giải chi tiết:

        Xét hình bình hành ABCD ta có: AB // CD, AB = CD

        Xét hình bình hành ABEF ta có: AB // EF, AB = EF

        Suy ra EF//CD, EF = CD

        Suy ra CDEF là hình bình hành và C, D, E, F đồng phẳng

        HĐ 4

          Video hướng dẫn giải

          Cho hai mặt phẳng (P)(Q) cắt nhau theo giao tuyến c. Một mặt phẳng (R) cắt (P) (Q) lần lượt theo giao tuyến ab khác c

          a) Nếu hai đường thẳng ac cắt nhau tại M thì đường thẳng b có đi qua M hay không (H.4.23)? Giải thích vì sao.

          b) Nếu hai đường thẳng a c song song với nhau thì hai đường thẳng bc có song song với nhau hay không (H.4.24)? Giải thích vì sao. 

          Phương pháp giải:

          Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau, theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến đó đồng quy hoặc đôi một song song với nhau

          Lời giải chi tiết:

          a) M thuộc c suy ra M nằm trên mp(Q)

          M thuộc a suy ra M nằm trên mp(R)

          M cùng thuộc mp(R)(Q) suy ra M nằm trên giao tuyến của mp(R) và (Q)

          Như vậy , M thuộc b

          LT 4

            Video hướng dẫn giải

            Trong Ví dụ 4, hãy xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD)(SBC)

            Phương pháp giải:

            Để xác định giao điểm của một đường thẳng và một mặt phẳng, ta có thể tìm giao điểm của đường thẳng đó với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            Hai mp(SAD) và (SBC) có điểm chung S và chứa hai đường thẳng song song ADBC.

            Do đó, giao tuyến của hai mp(SAD) và (SBC) là đường thẳng n đi qua S song cong với ADBC

            VD 2

              Video hướng dẫn giải

              Một bề kính chứa nước có đáy là hình chữ nhật được đặt nghiêng như Hình 4.26. Giải thích tại sao đường mép nước AB song song với cạnh CD của bề nước

              Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

              Phương pháp giải:

              Nếu hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song với nhau thì giao tuyến của chúng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: \(mp\left( {ABKI} \right) \cap mp\left( {CDIK} \right) = IK\)

              \(mp\left( {ABKI} \right) \cap mp\left( {ABCD} \right) = AB\)

              \(mp\left( {CDIK} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = CD\)

              IK // CD (Do CDIK là hình chữ nhật) suy ra AB // CD.

              Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

              Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về vectơ trong không gian. Các bài tập trang 80, 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa, tính chất của vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và các ứng dụng của vectơ trong việc giải quyết các bài toán hình học không gian.

              Nội dung chi tiết các bài tập

              Bài 1: Tìm tọa độ của vectơ

              Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tọa độ của một vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tọa độ của vectơ: Nếu A(xA, yA, zA) và B(xB, yB, zB) thì vectơ AB có tọa độ là (xB - xA, yB - yA, zB - zA).

              Bài 2: Thực hiện các phép toán vectơ

              Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực trên các vectơ đã cho. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép toán vectơ:

              • Phép cộng vectơ: (x1, y1, z1) + (x2, y2, z2) = (x1 + x2, y1 + y2, z1 + z2)
              • Phép trừ vectơ: (x1, y1, z1) - (x2, y2, z2) = (x1 - x2, y1 - y2, z1 - z2)
              • Phép nhân với một số thực: k(x, y, z) = (kx, ky, kz)

              Bài 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

              Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các tính chất của phép toán vectơ và các quy tắc biến đổi vectơ để đưa đẳng thức về dạng đơn giản nhất.

              Bài 4: Ứng dụng vectơ trong hình học không gian

              Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh hai đường thẳng song song, tìm giao điểm của hai đường thẳng, v.v. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về vectơ và các ứng dụng của vectơ trong hình học không gian.

              Lời khuyên khi giải bài tập

              Để giải tốt các bài tập trong mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức, học sinh cần:

              1. Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ và các phép toán vectơ.
              2. Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
              3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ hình để kiểm tra lại kết quả.
              4. Tham khảo các tài liệu tham khảo, các bài giảng online để hiểu rõ hơn về kiến thức.

              Bảng tóm tắt công thức quan trọng

              Công thứcMô tả
              Tọa độ của vectơ AB(xB - xA, yB - yA, zB - zA)
              Phép cộng vectơ(x1, y1, z1) + (x2, y2, z2) = (x1 + x2, y1 + y2, z1 + z2)
              Phép nhân với một số thựck(x, y, z) = (kx, ky, kz)

              Kết luận

              Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11