Bài 5.18 thuộc chương trình Toán 11 tập 1, Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Bài tập này thường kiểm tra khả năng hiểu và áp dụng các định lý, tính chất vectơ trong không gian.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Cho dãy số (left( {{u_n}} right)) với ({u_n} = sqrt {{n^2} + 1} - sqrt n ). Mệnh đề đúng là A. (mathop {lim }limits_{n to + infty } {u_n} = - infty ) B. (mathop {lim }limits_{n to + infty } {u_n} = 1) C. (mathop {lim }limits_{n to + infty } {u_n} = + infty ) D. (mathop {lim }limits_{n to + infty } {u_n} = 0)
Đề bài
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \sqrt {{n^2} + 1} - \sqrt n \). Mệnh đề đúng là
A. \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = - \infty \)
B. \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 1\)
C. \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = + \infty \)
D. \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 0\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là có giới hạn \( + \infty \) khi \(n \to + \infty \) nếu \({u_n}\) có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = + \infty \)
Lời giải chi tiết
Đáp án: C
Bài 5.18 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về vectơ và ứng dụng vào giải quyết các bài toán hình học không gian. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:
Bài 5.18 yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc giải một bài toán liên quan đến các điểm, vectơ trong không gian. Thông thường, bài tập sẽ cung cấp các thông tin về vị trí của các điểm, các vectơ và yêu cầu chứng minh một mối quan hệ nào đó giữa chúng.
Để giải bài 5.18, học sinh cần:
(Nội dung lời giải chi tiết bài 5.18 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, các phép biến đổi vectơ, các công thức sử dụng và các kết luận. Lời giải cần được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, có kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết.)
Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu chứng minh đẳng thức vectơ AB + CD = AD + CB, ta có thể thực hiện như sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:
Khi giải bài tập về vectơ, học sinh cần lưu ý:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 5.18 trang 123 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!