Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6.4 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.4 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.4 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.4 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho x, y là các số thực dương. Rút gọn các biểu thức sau:

Đề bài

Cho x, y là các số thực dương. Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(A = \frac{{{x^{\frac{1}{3}}}\sqrt y + {y^{\frac{1}{3}}}\sqrt x }}{{\sqrt[6]{x} + \sqrt[6]{y}}};\)

b) \(B = {\left( {\frac{{{x^{\sqrt 3 }}}}{{{y^{\sqrt 3 - 1}}}}} \right)^{\sqrt 3 + 1}}.\frac{{{x^{ - \sqrt 3 - 1}}}}{{{y^{ - 2}}}}.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 6.4 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng công thức \({a^{\frac{1}{n}}} = \sqrt[n]{a};{\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}};{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}};{a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}.\)

Lời giải chi tiết

a) \(A = \frac{{{x^{\frac{1}{3}}}\sqrt y + {y^{\frac{1}{3}}}\sqrt x }}{{\sqrt[6]{x} + \sqrt[6]{y}}} = \frac{{{x^{\frac{1}{3}}}.{y^{\frac{1}{2}}} + {y^{\frac{1}{3}}}.{x^{\frac{1}{2}}}}}{{{x^{\frac{1}{6}}} + {y^{\frac{1}{6}}}}} = \frac{{{x^{\frac{1}{3}}}.{y^{\frac{1}{3}}}\left( {{y^{\frac{1}{6}}} + {x^{\frac{1}{6}}}} \right)}}{{{x^{\frac{1}{6}}} + {y^{\frac{1}{6}}}}} = \sqrt[3]{x}.\sqrt[3]{y} = \sqrt[3]{{xy}}\)

b) \(B = {\left( {\frac{{{x^{\sqrt 3 }}}}{{{y^{\sqrt 3 - 1}}}}} \right)^{\sqrt 3 + 1}}.\frac{{{x^{ - \sqrt 3 - 1}}}}{{{y^{ - 2}}}} = \frac{{{x^{\sqrt 3 .\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}}}{{{y^{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}}}.\frac{{{x^{ - \sqrt 3 - 1}}}}{{{y^{ - 2}}}} = \frac{{{x^{3 + \sqrt 3 }}}}{{{y^2}}}.\frac{{{x^{ - \left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}}}{{{y^{ - 2}}}} = \frac{{{x^{3 + \sqrt 3 }}}}{{{y^2}}}.\frac{{{y^2}}}{{{x^{\sqrt 3 + 1}}}} = \frac{{{x^{3 + \sqrt 3 }}}}{{{x^{\sqrt 3 + 1}}}} = {x^{3 + \sqrt 3 - \sqrt 3 - 1}} = {x^2}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 6.4 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 6.4 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 6.4 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 6.4 yêu cầu học sinh tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1 tại một điểm cụ thể hoặc trên một khoảng xác định. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản, bao gồm đạo hàm của hàm đa thức, đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.

Lời giải chi tiết

Để giải bài tập này, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x): Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm đa thức, ta có:
    • f'(x) = 3x2 - 6x + 2
  2. Tính đạo hàm tại một điểm cụ thể (nếu yêu cầu): Nếu bài tập yêu cầu tính đạo hàm tại một điểm x0, ta thay x = x0 vào biểu thức f'(x) để tìm giá trị đạo hàm tại điểm đó.
  3. Xác định khoảng xác định của đạo hàm (nếu yêu cầu): Đạo hàm f'(x) tồn tại trên toàn bộ tập số thực, vì nó là một hàm đa thức.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài tập yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1 tại điểm x = 1. Ta thực hiện như sau:

f'(1) = 3(1)2 - 6(1) + 2 = 3 - 6 + 2 = -1

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x = 1 là -1.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về đạo hàm, cần lưu ý các điểm sau:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản.
  • Kiểm tra kỹ điều kiện xác định của hàm số và đạo hàm.
  • Sử dụng các công thức đạo hàm một cách chính xác.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.

Ứng dụng của đạo hàm

Đạo hàm có nhiều ứng dụng quan trọng trong toán học và các lĩnh vực khác, bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số: Đạo hàm được sử dụng để tìm các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số: Đạo hàm giúp xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa: Đạo hàm được sử dụng để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trong một khoảng xác định.
  • Tính vận tốc, gia tốc trong vật lý: Đạo hàm của hàm vị trí theo thời gian cho vận tốc, và đạo hàm của vận tốc theo thời gian cho gia tốc.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, các em có thể giải thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.5 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài 6.6 trang 10 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập vận dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Kết luận

Bài 6.4 trang 9 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về đạo hàm và ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11