Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3.4 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 3.4 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 3.4 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 3.4 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương 1: Hàm số và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, điều kiện xác định và tập giá trị của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Quãng đường (km) từ nhà đến nơi làm việc của 40 công nhân một nhà máy được ghi lại như sau: 5 3 10 20 25 11 13 7 12 31 19 10 12 17 18 11 32 17 16 2 7 9 7 8 3 5 12 15 18 3 12 14 2 9 6 15 15 7 6 12

Đề bài

Quãng đường (km) từ nhà đến nơi làm việc của 40 công nhân một nhà máy được ghi lại như sau:

Bài 3.4 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

a) Ghép nhóm dãy số liệu trên thành các khoảng có độ rộng bằng nhau, khoảng đầu tiên là \(\left[ {0;5} \right)\). Tìm giá trị đại diện cho mỗi nhóm

b) Tính số trung bình của mẫu số liệu không ghép nhóm và mẫu số liệu ghép nhóm. Giá trị nào chính xác hơn?

c) Xác định nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm thu được.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3.4 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Giá trị đại diện của nhóm bằng trung bình giá trị đầu mút phải và trái của nhóm đó

Sử dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm kí hiệu là \(\bar x\)

\(\bar x = \frac{{{m_1}{x_1} + \ldots + {m_k}{x_k}}}{n}\)

Trong đó \(n = {m_1} + \ldots + {m_k}\) là cỡ mẫu và là giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i},{a_{i + 1}}} \right)\)

Nhóm chứa mốt là nhóm có tần số lớn nhất.

Lời giải chi tiết

a)

Bài 3.4 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 3

b) Với mẫu số liệu không ghép nhóm:

\(\bar x = \left( {5 + 3 + 10 + 20 + 25 + 11 + 13 + 7 + 12 + 31 + 19 + 10 + 12 + 17 + 18 + 11 + 32 + 17 + 16 + 2 + 7 + 9 + 7 + 8 + 3 + 5 + 12 + 15 + 18 + 3 + 12 + 14 + 2 + 9 + 6 + 15 + 15 + 7 + 6 + 12} \right):40 = 11.9\)

Với mẫu số liệu ghép nhóm:

\(\bar x = \frac{{2.5 \times 5 + 7.5 \times 11 + 12.5 \times 11 + 17.5 \times 9 + 22.5 + 27.5 + 32.5 \times 2}}{{40}} = 12.625\).

Số trung bình của mẫu số liệu không ghép nhóm chính xác hơn.

c) 11 là tần số lớn nhất nên nhóm chứa mốt là \(\left[ {5;10} \right)\) hoặc \(\left[ {10;15} \right)\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 3.4 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 3.4 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

Bài 3.4 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc hiểu và vận dụng các khái niệm về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Hàm số bậc hai: Định nghĩa, dạng tổng quát y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
  • Điều kiện xác định: Tập xác định của hàm số bậc hai là tập R (tất cả các số thực).
  • Tập giá trị: Tập giá trị của hàm số bậc hai phụ thuộc vào dấu của hệ số a.
  • Đỉnh của parabol: Công thức tính tọa độ đỉnh I(x0; y0) với x0 = -b/2a và y0 = f(x0).
  • Trục đối xứng: Đường thẳng x = x0 là trục đối xứng của parabol.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 3.4 thường yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc hai (a, b, c), tìm tập xác định, tập giá trị, tọa độ đỉnh, trục đối xứng, và vẽ đồ thị hàm số. Để giải bài tập này, học sinh có thể áp dụng các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Xác định rõ hàm số bậc hai được cho trong bài toán.
  2. Xác định các hệ số: Xác định các hệ số a, b, c của hàm số.
  3. Tính tọa độ đỉnh: Sử dụng công thức x0 = -b/2a và y0 = f(x0) để tính tọa độ đỉnh I(x0; y0).
  4. Xác định trục đối xứng: Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0.
  5. Xác định tập giá trị: Nếu a > 0, tập giá trị là [y0; +∞). Nếu a < 0, tập giá trị là (-∞; y0].
  6. Vẽ đồ thị: Vẽ đồ thị hàm số dựa trên các thông tin đã tính toán.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số được cho là y = 2x2 - 4x + 1. Ta thực hiện các bước giải như sau:

  • Hệ số: a = 2, b = -4, c = 1.
  • Tọa độ đỉnh: x0 = -(-4)/(2*2) = 1; y0 = 2(1)2 - 4(1) + 1 = -1. Vậy đỉnh I(1; -1).
  • Trục đối xứng: x = 1.
  • Tập giá trị: Vì a = 2 > 0, tập giá trị là [-1; +∞).

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Kiểm tra điều kiện: Đảm bảo rằng các phép tính được thực hiện đúng và không vi phạm bất kỳ điều kiện nào.
  • Sử dụng công thức chính xác: Sử dụng đúng các công thức tính toán để tránh sai sót.
  • Phân tích kết quả: Phân tích kết quả để đảm bảo rằng nó phù hợp với bài toán và có ý nghĩa thực tế.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về bài 3.4 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 3.5 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài 3.6 trang 68 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 3.4 trang 67 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hàm số bậc hai. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, các em có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11