Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7.40 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.40 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.40 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.40 thuộc chương trình Toán 11 tập 2, Kết nối tri thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các công thức đạo hàm cơ bản và các phương pháp giải quyết bài toán tối ưu.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại (B,BC = ) a

Đề bài

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại \(B,BC = \) a và \(\widehat {CAB} = {30^0}\). Biết \(SA \bot (ABC)\) và \(SA = a\sqrt 2 \).

a) Chứng minh rằng \((SBC) \bot (SAB)\).

b) Tính theo a khoảng cách từ điểm \(A\) đến đường thẳng SC và khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \((SBC)\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7.40 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

- Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc nếu một đường thẳng nằm trong mặt phẳng này vuông góc với mặt phẳng kia.

- Khoảng cách từ một điểm M đến một đường thẳng a là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên a.

- Khoảng cách từ một điểm M đến một mặt phẳng (P) là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên (P).

Lời giải chi tiết

Bài 7.40 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

a) \(SA \bot BC\left( {SA \bot \left( {ABC} \right)} \right),AB \bot BC \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right),BC \subset \left( {SBC} \right) \Rightarrow \left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)\)

b) +) Trong (SAC) kẻ \(AD \bot SC \Rightarrow d\left( {A,SC} \right) = AD\)

Xét tam giác ABC vuông tại B có

\(\sin \widehat {CAB} = \frac{{BC}}{{AC}} \Rightarrow AC = \frac{a}{{\sin {{30}^0}}} = 2a\)

Xét tam giác SAC vuông tại A có

\(\frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {2a} \right)}^2}}} = \frac{3}{{4{a^2}}} \Rightarrow AD = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\)

Do đó \(d\left( {A,SC} \right) = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\)

+) \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {SBC} \right),\left( {SAB} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SB\)

Trong (SAB) kẻ \(AE \bot SB\)

\( \Rightarrow AE \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = AE\)

Xét tam giác ABC vuông tại B có

\(\tan \widehat {CAB} = \frac{{BC}}{{AB}} \Rightarrow AB = \frac{a}{{\tan {{30}^0}}} = a\sqrt 3 \)

Xét tam giác SAB vuông tại A có

\(\frac{1}{{A{E^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{B^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2}}} = \frac{5}{{6{a^2}}} \Rightarrow AE = \frac{{a\sqrt {30} }}{5}\)

Vậy \(d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {30} }}{5}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 7.40 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 7.40 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 7.40 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải một bài toán thực tế liên quan đến việc tối ưu hóa một đại lượng nào đó bằng cách sử dụng đạo hàm. Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Đầu tiên, cần xác định hàm số biểu diễn đại lượng cần tối ưu hóa. Hàm số này thường được cho dưới dạng một biểu thức toán học, trong đó các biến số đại diện cho các yếu tố ảnh hưởng đến đại lượng cần tối ưu hóa.
  2. Tìm tập xác định của hàm số: Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của biến số mà tại đó hàm số có nghĩa. Việc xác định tập xác định là cần thiết để đảm bảo rằng các giá trị tìm được là hợp lệ.
  3. Tính đạo hàm của hàm số: Đạo hàm của hàm số cho biết tốc độ thay đổi của hàm số theo biến số. Việc tính đạo hàm là bước quan trọng để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  4. Tìm các điểm cực trị của hàm số: Các điểm cực trị của hàm số là các điểm mà tại đó đạo hàm của hàm số bằng 0 hoặc không tồn tại. Các điểm cực trị có thể là điểm cực đại hoặc điểm cực tiểu của hàm số.
  5. Xác định giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số: Dựa vào các điểm cực trị và giá trị của hàm số tại các điểm biên của tập xác định, chúng ta có thể xác định giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số.

Ví dụ minh họa:

Giả sử chúng ta cần tìm giá trị lớn nhất của hàm số f(x) = -x2 + 4x + 5 trên đoạn [0, 3].

  • Bước 1: Hàm số f(x) = -x2 + 4x + 5 là một hàm bậc hai.
  • Bước 2: Tập xác định của hàm số là [0, 3].
  • Bước 3: Đạo hàm của hàm số là f'(x) = -2x + 4.
  • Bước 4: Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 2. Điểm x = 2 thuộc đoạn [0, 3].
  • Bước 5: Tính giá trị của hàm số tại các điểm x = 0, x = 2, x = 3:
xf(x)
05
29
38

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [0, 3] là 9, đạt được tại x = 2.

Lưu ý quan trọng:

Khi giải các bài toán tối ưu hóa, cần chú ý đến các điều kiện ràng buộc của bài toán. Các điều kiện ràng buộc này có thể là các bất đẳng thức hoặc các phương trình liên quan đến các biến số. Việc bỏ qua các điều kiện ràng buộc có thể dẫn đến kết quả sai.

Ngoài ra, cần kiểm tra lại kết quả bằng cách sử dụng các phương pháp khác, chẳng hạn như vẽ đồ thị hàm số hoặc sử dụng máy tính bỏ túi. Điều này giúp đảm bảo tính chính xác của kết quả.

Bài 7.40 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải các bài toán tối ưu hóa. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 7.40 trang 65 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11