Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7.22 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.22 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.22 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.22 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình vuông cạnh a, mặt bên SAD là một tam giác đều và (SAD) ( bot ) (ABCD).

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình vuông cạnh a, mặt bên SAD là một tam giác đều và (SAD) \( \bot \) (ABCD).

a) Tính chiều cao của hình chóp.

b) Tính khoảng cách giữa BC và (SAD).

c) Xác định đường vuông góc chung và tính khoảng cách giữa AB và SD.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7.22 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

- Hai mặt phẳng vuông góc, nếu có một đường thẳng trong mặt phẳng này vuông góc vào giao tuyến 2 mặt phẳng thì đường thẳng đó vuông góc với mặt phẳng còn lại.

- Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến (P).

- Nếu đường vuông góc chung cắt a, b tương ứng tại M, N thì độ dài đoạn thẳng MN được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a, b.

Lời giải chi tiết

Bài 7.22 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

a) Gọi E là trung điểm của AD

\(\left( {SAD} \right) \bot \left( {ABCD} \right),\left( {SAD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AD\)

Mà tam giác SAD đều

\( \Rightarrow \) \(SE \bot \left( {ABCD} \right)\)

Xét tam giác SDE vuông tại E có

\(SE = \sqrt {S{D^2} - D{E^2}} = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

b) Ta có \(AB \bot AD,AB \bot SE\left( {SE \bot \left( {ABCD} \right)} \right) \Rightarrow AB \bot \left( {SAD} \right)\)

Vì BC // AD (ABCD là hình vuông), \(AD \subset \left( {SAD} \right)\) nên BC // (SAD)

\( \Rightarrow \) d(BC, (SAD)) = d(B, (SAD)) = AB = a

c) Trong (SAD) kẻ \(AF \bot SD\)

Có \(AB \bot \left( {SAD} \right),AF \subset \left( {SAD} \right) \Rightarrow AB \bot AF\)

\( \Rightarrow \) d(AB, SD) = AF

Vì tam giác SAD đều nên \(AF = SE = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Vậy \(d\left( {AB,{\rm{ }}SD} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 7.22 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 7.22 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

Bài 7.22 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tốc độ thay đổi của đại lượng. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức về đạo hàm, bao gồm đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm, và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các thông tin đã cho. Đề bài thường cung cấp một hàm số hoặc một tình huống thực tế, và yêu cầu chúng ta tính đạo hàm, tìm cực trị, hoặc giải các bài toán liên quan đến tốc độ thay đổi.

Phương pháp giải

Để giải Bài 7.22 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm của hàm số đã cho.
  • Tìm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  • Xác định khoảng đơn điệu: Xét dấu đạo hàm trên các khoảng xác định của hàm số để xác định khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Giải bài toán thực tế: Áp dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tốc độ thay đổi.

Lời giải chi tiết

(Phần này sẽ chứa lời giải chi tiết của bài tập, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng, và kết quả cuối cùng. Ví dụ:)

Giả sử đề bài yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x.

Ta có: f'(x) = 3x2 - 6x + 2.

Để tìm cực trị, ta giải phương trình f'(x) = 0:

3x2 - 6x + 2 = 0

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có:

x1 = (6 + √(36 - 24)) / 6 = 1 + √3/3

x2 = (6 - √(36 - 24)) / 6 = 1 - √3/3

Vậy hàm số có hai điểm cực trị tại x1 = 1 + √3/3 và x2 = 1 - √3/3.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải Bài 7.22 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Nắm vững các khái niệm và công thức về đạo hàm.
  • Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc, và các đại lượng liên quan đến chuyển động.
  • Kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên, và lợi nhuận biên.
  • Kỹ thuật: Tối ưu hóa các thiết kế và quy trình sản xuất.
  • Thống kê: Phân tích dữ liệu và dự đoán xu hướng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức, hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 7.22 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11