Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học, tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Xét phương trình (2{log _2}x = - 3.)

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Xét phương trình \(2{\log _2}x = - 3.\)

    a) Từ phương trình trên, hãy tính \({\log _2}x.\)

    b) Từ kết quả ở câu a và sử dụng định nghĩa lôgarit, hãy tìm x.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định nghĩa lôgarit \(\alpha = {\log _a}M \Leftrightarrow {a^\alpha } = M.\)

    Lời giải chi tiết:

    a) \(2{\log _2}x = - 3 \Leftrightarrow {\log _2}x = - \frac{3}{2}\)

    b) \({\log _2}x = - \frac{3}{2} \Leftrightarrow x = {2^{\frac{{ - 3}}{2}}} = {\left( {\sqrt 2 } \right)^{ - 3}} = \sqrt {\frac{1}{8}} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Giải các phương trình sau:

      a) \(4 - \log \left( {3 - x} \right) = 3;\)

      b) \({\log _2}\left( {x + 2} \right) + {\log _2}\left( {x - 1} \right) = 1.\)

      Phương pháp giải:

      - Tìm ĐK sau đó giải phương trình.

      - Sử dụng định nghĩa lôgarit \(\alpha = {\log _a}M \Leftrightarrow {a^\alpha } = M\) và công thức\({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\)

      Lời giải chi tiết:

      a) (ĐK: \(3 - x > 0 \Leftrightarrow x < 3\))

       \(\begin{array}{l}4 - \log \left( {3 - x} \right) = 3\\ \Leftrightarrow \log \left( {3 - x} \right) = 1\\ \Leftrightarrow 3 - x = 10\\ \Leftrightarrow x = - 7\left( {TM} \right)\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm \(x = - 7\)

      b) (ĐK: \(x + 2 > 0;x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1\))

      \(\begin{array}{l}{\log _2}\left( {x + 2} \right) + {\log _2}\left( {x - 1} \right) = 1\\ \Leftrightarrow {\log _2}\left[ {\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)} \right] = 1\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 2\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 2\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 4 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 1 + \sqrt {17} }}{2}\left( {TM} \right)\\x = \frac{{ - 1 - \sqrt {17} }}{2}\left( {KTM} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy phương trình có tập nghiệm \(x = \frac{{ - 1 + \sqrt {17} }}{2}\).

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, học sinh sẽ được làm quen với các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để hiểu sâu hơn về hình học không gian và các ứng dụng của nó trong thực tế.

      Nội dung chi tiết các bài tập trang 21, 22

      Trang 21 và 22 SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức bao gồm các bài tập vận dụng các kiến thức về phép biến hình để giải quyết các bài toán cụ thể. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

      • Xác định phép biến hình thích hợp để biến một hình này thành một hình khác.
      • Tìm ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua một phép biến hình.
      • Chứng minh tính chất của các phép biến hình.
      • Vận dụng các phép biến hình để giải quyết các bài toán hình học.

      Bài 1: Phép tịnh tiến

      Bài 1 tập trung vào việc hiểu và vận dụng phép tịnh tiến. Học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất của phép tịnh tiến và cách xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Ví dụ, cho điểm A(x0, y0) và vector t = (a, b), ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vector t là điểm A'(x0 + a, y0 + b).

      Bài 2: Phép quay

      Bài 2 giới thiệu về phép quay. Học sinh cần hiểu định nghĩa, tính chất của phép quay và cách xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép quay. Góc quay và tâm quay là hai yếu tố quan trọng để xác định một phép quay. Ví dụ, cho điểm A(x0, y0), tâm quay O(a, b) và góc quay φ, ảnh của điểm A qua phép quay tâm O góc φ được tính theo công thức:

      x' = a + (x0 - a)cosφ - (y0 - b)sinφ

      y' = b + (x0 - a)sinφ + (y0 - b)cosφ

      Bài 3: Phép đối xứng trục

      Bài 3 đề cập đến phép đối xứng trục. Học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất của phép đối xứng trục và cách xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Đường thẳng đối xứng (trục đối xứng) đóng vai trò quan trọng trong việc xác định một phép đối xứng trục.

      Bài 4: Phép đối xứng tâm

      Bài 4 giới thiệu về phép đối xứng tâm. Học sinh cần hiểu định nghĩa, tính chất của phép đối xứng tâm và cách xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng tâm. Tâm đối xứng là yếu tố quan trọng để xác định một phép đối xứng tâm. Ví dụ, cho điểm A(x0, y0) và tâm đối xứng O(a, b), ảnh của điểm A qua phép đối xứng tâm O là điểm A'(2a - x0, 2b - y0).

      Lời khuyên khi giải bài tập

      1. Nắm vững định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình là bước đầu tiên để giải quyết các bài tập liên quan.
      2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      3. Sử dụng công thức: Áp dụng đúng các công thức liên quan đến các phép biến hình để tính toán chính xác.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ứng dụng của các phép biến hình

      Các phép biến hình có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

      • Thiết kế đồ họa: Các phép biến hình được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh đẹp mắt và độc đáo.
      • Robot học: Các phép biến hình được sử dụng để điều khiển robot di chuyển và thực hiện các tác vụ.
      • Xây dựng: Các phép biến hình được sử dụng để thiết kế và xây dựng các công trình kiến trúc.

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về các phép biến hình là rất quan trọng đối với học sinh lớp 11. Hy vọng rằng với những lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên giaibaitoan.com, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11