Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5.3 trang 109 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.3 trang 109 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.3 trang 109 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 5.3 trang 109 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức, tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến phép biến hình. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 5.3 trang 109, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Tìm giới hạn của các dãy số cho bởi a) ({u_n} = frac{{{n^2} + 1}}{{2n - 1}}) b) ({v_n} = sqrt {2{n^2} + 1} - n)

Đề bài

Tìm giới hạn của các dãy số cho bởi

a) \({u_n} = \frac{{{n^2} + 1}}{{2n - 1}}\)

b) \({v_n} = \sqrt {2{n^2} + 1} - n\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5.3 trang 109 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

a, Chia cả tử và mẫu cho \({x^n}\), với n là bạc cao nhất.

b, Nhân với biểu thức liên hợp \(\left( {\sqrt A - B} \right).\left( {\sqrt A + B} \right) = A - {B^2}\).

Lời giải chi tiết

a) \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } {u_n}\; = \mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } \frac{{{n^2} + 1}}{{2n - 1}}\; = \mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } \frac{{1 + \frac{1}{{{n^2}}}}}{{\frac{2}{n} - \frac{1}{{{n^2}}}}}\)

Ta có: \(\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } \left( {1 + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\; = 1,\;\mathop {lim}\limits_{n \to + \infty } \left( {\frac{2}{n} - \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\; = 0\)

Suy ra \({u_n}\; = + \infty \)

b) \({v_n}\; = \sqrt {2{n^2} + 1} - n\; = \frac{{2{n^2} + 1 - {n^2}}}{{\sqrt {2{n^2} + 1} + n }}\; = \frac{{{n^2} + 1}}{{{n^2}\left( {\sqrt {\frac{2}{{{n^2}}} + \frac{1}{{{n^4}}} }+ \frac{1}{n} } \right)}} = \frac{{1 + \frac{1}{{{n^2}}}}}{{\sqrt {\frac{2}{{{n^2}}} + \frac{1}{{{n^4}}} }+ \frac{1}{n} }}\;\; = + \infty \)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 5.3 trang 109 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 5.3 trang 109 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 5.3 trang 109 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép biến hình. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 5.3 yêu cầu học sinh thực hiện các phép biến hình trên một hình cho trước, hoặc xác định phép biến hình biến một hình này thành một hình khác. Các phép biến hình thường gặp bao gồm:

  • Phép tịnh tiến: Biến mỗi điểm thành một điểm sao cho vectơ nối hai điểm đó bằng một vectơ cho trước.
  • Phép quay: Biến mỗi điểm thành một điểm sao cho khoảng cách từ điểm đó đến một điểm cố định (tâm quay) không đổi, và góc giữa hai đoạn thẳng nối điểm đó với tâm quay là một góc cho trước.
  • Phép đối xứng trục: Biến mỗi điểm thành một điểm sao cho trục đối xứng là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
  • Phép đối xứng tâm: Biến mỗi điểm thành một điểm sao cho tâm đối xứng là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

Lời giải chi tiết

(Nội dung lời giải chi tiết cho từng ý của bài tập 5.3 sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ:)

a) Để thực hiện phép tịnh tiến theo vectơ v = (a; b), ta cộng vectơ v vào tọa độ của mỗi điểm trong hình. Ví dụ, nếu điểm A(x; y) thì điểm A' sau khi tịnh tiến sẽ có tọa độ A'(x + a; y + b).

b) Để thực hiện phép quay quanh điểm O(x0; y0) với góc α, ta sử dụng công thức quay điểm:

x' = x0 + (x - x0)cosα - (y - y0)sinα

y' = y0 + (x - x0)sinα + (y - y0)cosα

Hướng dẫn giải bài tập tương tự

Để giải các bài tập tương tự, học sinh cần:

  1. Xác định đúng phép biến hình được yêu cầu.
  2. Nắm vững công thức và phương pháp thực hiện từng phép biến hình.
  3. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Cho điểm A(1; 2) và vectơ v = (3; -1). Hãy tìm tọa độ điểm A' sau khi thực hiện phép tịnh tiến theo vectơ v.

Giải:

A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1)

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép biến hình, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép biến hình. Nếu có nhiều phép biến hình được thực hiện liên tiếp, thì kết quả cuối cùng sẽ phụ thuộc vào thứ tự thực hiện.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về phép biến hình, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 5.4 trang 109 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài 5.5 trang 110 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 5.3 trang 109 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về phép biến hình. Bằng cách nắm vững kiến thức và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và áp dụng vào các lĩnh vực khác của Toán học.

Phép biến hìnhCông thức
Tịnh tiếnA'(x + a; y + b)
Quayx' = x0 + (x - x0)cosα - (y - y0)sinα, y' = y0 + (x - x0)sinα + (y - y0)cosα

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11