Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học, tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

a) Tính (y = {log _2}x) khi x lần lượt nhận các giá trị 1; 2; 4. Với mỗi giá trị của x > 0 có bao nhiêu giá trị của (y = {log _2}x) tương ứng?

HĐ 3

    Video hướng dẫn giải

    a) Tính \(y = {\log _2}x\) khi x lần lượt nhận các giá trị 1; 2; 4. Với mỗi giá trị của x > 0 có bao nhiêu giá trị của \(y = {\log _2}x\) tương ứng?

    b) Với những giá trị nào của x, biểu thức \(y = {\log _2}x\) có nghĩa?

    Phương pháp giải:

    Thay các giá trị x lần lượt để tính y.

    Lời giải chi tiết:

    a) Với \(x = 1\) thì \(y = {\log _2}1 = 0\)

    Với \(x = 2\) thì \(y = {\log _2}2 = 1\)

    Với \(x = 4\) thì \(y = {\log _2}4 = 2\)

    b) Biểu thức \(y = {\log _2}x\) có nghĩa khi x > 0.

    CH

      Video hướng dẫn giải

      Trong các hàm số sau, những hàm số nào là hàm số lôgarit? Khi đó hãy chỉ ra cơ số.

      a) \(y = {\log _{\sqrt 3 }}x;\)

      b) \(y = {\log _{{2^{ - 2}}}}x;\) 

      c) \(y = {\log _x}2;\)

      d) \(y = {\log _{\frac{1}{x}}}5.\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định nghĩa hàm số lôgarit

      Lời giải chi tiết:

      a) \(y = {\log _{\sqrt 3 }}x\) là hàm số lôgarit có cơ số \(\sqrt 3 .\)

      b) \(y = {\log _{{2^{ - 2}}}}x;\) là hàm số lôgarit có cơ số \({2^{ - 2}} = \frac{1}{4}.\)

      c) \(y = {\log _x}2\) không là hàm số lôgarit.

      d) \(y = {\log _{\frac{1}{x}}}5\) không hàm số lôgarit.

      HĐ 4

        Video hướng dẫn giải

        Cho hàm số lôgarit \(y = {\log _2}x.\)

        a) Hoàn thành bảng giá trị sau:

        Giải mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn các điểm (x; y) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm \(\left( {x;{{\log }_2}x} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) và nối lại ta được đồ thị của hàm số \(y = {\log _2}x\)

        c) Từ đồ thị đã vẽ ở câu b, hãy kết luận về tập giá trị và tính chất biến thiên của hàm số \(y = {\log _2}x\)

        Phương pháp giải:

        Vẽ đồ thị dựa vào các điểm đã lấy sau đó nhìn đồ thị để đưa ra tập giá trị và tính chất biến thiên.

        Lời giải chi tiết:

        a) Lập bảng giá trị của hàm số tại một điểm như sau:

        Giải mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

        b, 

        Giải mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 3

        c) Tập giá trị: \(\mathbb{R}\)

        Tính chất biến thiên: đồng biến

        VD

          Video hướng dẫn giải

          Giải bài toán tình huống mở đầu (kết quả tính theo đơn vị triệu người và làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

          Sự tăng trưởng dân số ước tính theo công thức tăng trưởng mũ sau:

          \(A = P{e^{rt}}\),

          trong đó P là dân số của năm lấy làm mốc, A là dân số sau t năm, r là tỉ lệ tăng dân số hằng năm. Biết rằng vào năm 2020, dân số Việt Nam khoảng 97,34 triệu người và tỉ lệ tăng dân số là 0,91% (theo danso.org). Nếu tỉ lệ tăng dân số này giữ nguyên, hãy ước tính dân số Việt Nam vào năm 2050.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng công thức tăng trưởng mũ: \(A = P{e^{rt}}\)

          Lời giải chi tiết:

          Từ năm 2020 đến năm 2050 là 30 năm.

          Ước tính dân số Việt Nam vào năm 2050 là: \(97,34.{e^{0,91\% .30}} = 127,8950498\)(triệu người)

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức thường tập trung vào các kiến thức về phép biến hình, bao gồm phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức hình học nâng cao hơn trong chương trình.

          Nội dung chi tiết các bài tập trang 18, 19

          Các bài tập trong mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức thường yêu cầu học sinh:

          • Xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép biến hình cho trước.
          • Tìm tâm, trục hoặc góc của phép biến hình.
          • Chứng minh một hình là ảnh của một hình khác qua một phép biến hình.
          • Vận dụng các phép biến hình để giải quyết các bài toán hình học.

          Bài tập 1: Phép tịnh tiến

          Bài tập 1 thường yêu cầu học sinh tìm ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của phép tịnh tiến và cách thực hiện phép tịnh tiến trên mặt phẳng tọa độ.

          Ví dụ: Cho điểm A(x0, y0) và vectơ t = (a, b). Ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ t là điểm A'(x0 + a, y0 + b).

          Bài tập 2: Phép quay

          Bài tập 2 thường yêu cầu học sinh tìm ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép quay. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của phép quay và cách thực hiện phép quay trên mặt phẳng tọa độ.

          Ví dụ: Cho điểm A(x0, y0) và góc quay α. Ảnh của điểm A qua phép quay tâm O(0, 0) góc α là điểm A'(x0cosα - y0sinα, x0sinα + y0cosα).

          Bài tập 3: Phép đối xứng trục

          Bài tập 3 thường yêu cầu học sinh tìm ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng trục và cách thực hiện phép đối xứng trục trên mặt phẳng tọa độ.

          Ví dụ: Cho điểm A(x0, y0) và đường thẳng d: ax + by + c = 0. Ảnh của điểm A qua phép đối xứng trục d là điểm A'(x', y') thỏa mãn:

          • (x' - x0)/a = (y' - y0)/b
          • ax' + by' + c = 0

          Bài tập 4: Phép đối xứng tâm

          Bài tập 4 thường yêu cầu học sinh tìm ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép đối xứng tâm. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng tâm và cách thực hiện phép đối xứng tâm trên mặt phẳng tọa độ.

          Ví dụ: Cho điểm A(x0, y0) và điểm I(a, b). Ảnh của điểm A qua phép đối xứng tâm I là điểm A'(2a - x0, 2b - y0).

          Mẹo giải bài tập

          Để giải tốt các bài tập về phép biến hình, học sinh cần:

          • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình.
          • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài.
          • Sử dụng hình vẽ để minh họa và tìm ra lời giải.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Ứng dụng của phép biến hình

          Các phép biến hình có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

          • Trong thiết kế đồ họa, các phép biến hình được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh đẹp mắt.
          • Trong robot học, các phép biến hình được sử dụng để điều khiển robot di chuyển và thao tác.
          • Trong vật lý, các phép biến hình được sử dụng để mô tả sự chuyển động của các vật thể.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với những kiến thức và hướng dẫn trên, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11